Đặc Ngữ và Những Câu Ví Von của Ba Làng Choa I) Đặc Ngữ - Âm: rau cắt khúc nấu canh với chút mỡ. td: rau muống Âm; Â...
Posted by Viet Cao on Wednesday, October 26, 2016
Đặc Ngữ và Những Câu Ví Von của Ba Làng Choa sau đây có thể không cập nhật. Nhấn vào chữ "See More" hay "Xem Thêm" ở trên nếu cần tra cứu thêm.
I) Đặc Ngữ
- Âm: rau cắt khúc nấu canh với chút mỡ. td: rau muống Âm; Âm rau muống
- Ấp Sấp = sấp. td: nằm Ấp Sấp
- Ăn = mua, tậu. td: Ăn phần nghề; Ăn cái bảo hiểm
- Ăn Nạt = bắt nạt; td: cái thằng chuyên môn Ăn Nạt con nít
- Ăn Như Tằm Ăn Lên = ăn nhiều
- Ắng (ắng)= yên, ổn; td: công việc đã Ắng chưa
- Ba Trạng = nói quá, rởm. td: nó là cái thằng Ba Trạng
- Bá = cha, ba, bố. td: Bá choa (bố tao)
- Bá Mày = mày (tiếng kêu thân thiện cho bọn nam lớn tuổi đồng lứa); td: khỏe không Bá Mày.
- Bách = mát, dở người. td: thằng quá Bách đi
- bánh Da Bò = bánh tráng phơi nửa nắng còn dai
- bánh Khảo = bánh in
- bánh Lá = bánh giò
- bánh Lọc = bánh cuốn, bánh ướt
- bánh Mật = bánh ít
- bánh Tráng ba làng = bánh tráng có thêm hành, mè, nước mắm
- Bác Hồ (Cụ Hồ) = cái dái
- Bát = bên phải (nghề biển)
- Bảnh Chọe = chình ình; td: ngồi Bảnh Chọe ra đấy
- Bạo = gan, can đảm, khỏe. td: sao mày Bạo (gan) vậy; nó bạo lắm (một mình nó chấp hai thằng)
- Bẩy = bay. td: vậy vá Bẩy
- Bẳm = bồng bế. td: Bẳm em
- Bắt = nhón (lén lút); td: lại Bắt (để dành xxx mà ăn cơm)
- Bặt = đẹp, được. td: bặt gái
- Bặt = tiện; td: Bặt thì ăn không Bặt thì thôi
- Bặt Dại = đẹp đời; td: con bé trông Đẹp Dại
- Bẹt = chót, đứng bẹt, đứng chót. td: học hành gì mà tháng nào cũng đứng Bẹt
- Bếu Đây = bấy nhiêu; td: sao có Bếu Đây thôi
- Bị Cặng = chầu bậu, bí xị. td: nhìn mặt y như đứa Bị Cặng vậy
- Biệt Bong = biệt tích, mất tăm hơi. td: đi đâu Biệt Bong cả ngày như vậy
- Bỏ Đực = heo nọc cho làm chuyện mây mưa
- Bỏng Cổ = rát hơi, mỏi miệng. td: nói Bỏng Cổ
- Bốc Lú: trò chơi con nít dùng ốc cườm chơi bốc lú
- (con) Bồn Bồn = con dông
- Bồng, Bùng = trào; td: Bùng nước (trào nước)
- Bồng = chấp lại, buộc, tóm, cột. td: Bồng lưới hai (thành vạng lưới dài)
- Bồng Bồng = trái bòn bon, trái mận (tiếng miền Nam)
- Bổ = té, ngã. td: đi đứng phải cẩn thận coi chừng Bổ
- Bờ Hồi (Đầu Hồi) = hông nhà
- Bỡn = chơi. td: tao nói Bỡn vậy đấy mà
- Bộ Đội = quê mùa, dốt, cả quýnh; td: thằng nhìn quá Bộ Đội đi
- Bủn = nhão, mềm. td: muối mắm không đủ mặn, cá ăn Bủn quá
- Bứt = hái, ngắt. td: Bứt keo
- Cang Cảng = cứng, ương ngạnh. td: nói vậy mà mày vẫn Cang Cảng cổ
- cá Bắc Bì: loại cá mắm ướp thiếu muối
- cá Bò Kìa = cá chốt
- cá Bôi = cá lầm nhỏ, cá trích nhỏ
- cá Bông = cá làm chà bông
- cá Cháo = cá khoai
- cá Chỉ Hoẻn = cá chỉ nhỏ
- cá Chuối = cá trào, cá lóc, cá quả
- cá Dãnh = ?
- cá De = cá bôi, cá lầm tể (loại cá mới làm giấy khai sinh)
- cá Đao = cá hố
- cá Đình Định = cá thòi lòi
- cá Đốm = cá nục
- cá Đốm Láo: (người miền Nam gọi đại là cá ngân hay cá bạc má)
- cá Eo = cá sòng
- cá Gai = cá thiều
- cá Ghé = cá ét
- cá Ghim = cá đuối
- cá Hồng Hoang = cá bả trầu
- cá Lá La = cá đuối
- cá Lanh = cá rựa
- cá Liền Bơn = cá lưỡi trâu, cá thờn bơn
- cá Linh Kình = cá kình
- cá Lưỡng = cá đổng
- cá Ngãng = cá niệt, cá liệt
- cá Ngạnh Địt = cá ngạnh con, cá thiều con
- cá Ngạnh = cá thiều nhỏ
- cá Ngào = cá kho tộ
- cá Theo Cước = cabo fish
- cá Trỏng = cá cơm
- cá Ù = cá ngừ
- cá Uốp = cá đù
- Cái Giải gì = gì, cái gì; td: chẳng ăn được Cái Giải Gì
- Cái Ma = cái trò, tích sự, nên việc; td: làm chả ra Cái Ma gì cả
- Cáo Cạnh = toanh; td: mới Cáo Cạnh (mới toanh)
- Cáo Cộ = ma cỏ (nhân vật tưởng tưởng dùng nhát con nít). td: nín, không con Cáo Cộ cắn bây giờ
- Cáp = cá. td: đánh Cáp; tao Cáp mày đấy
- Cà Ghém = cà pháo
- Cả Thể = to lớn, trọng đại. td: việc Cả Thể
- Canh Chanh = canh nước lọc pha với chanh, nước mắm
- Cạnh Lòng = động lòng. td: nói khoé làm cho người ta Cạnh Lòng
- Cậy = bên trái (nghề biển)
- cây Sa Mục = cây dương
- Cẩy = quá . td: điếc Cẩy (điếc quá)
- Căm Căm (Ghẹ Mậy) = còng, dã tràng
- Cằn = quằn, ám. td: có cái quần mới cứ Cằn cả ngày
- Cằng = no, căng. td: ăn Cằng bụng
- Cặng = dọng xuống bằng gót chân; td: tao Cặng cho một cặng bây giờ
- Chai Ba = 3 chai xị. td: đi mua cho bá mày Chai Ba rượu
- Chang = cây dùng đánh mắm nhút, ruốc
- Chang Chang: một loại giống như ngao nhưng nhỏ và mỏng vỏ hơn, ăn ngọt nước hơn
- Chao Mẹo = cha mẹ. td: Chao Mẹo ơi (cha mẹ ơi)
- Chả Cạnh = sườn heo cắt khúc ram cháy với mẻ, đường, nước mắm, tiêu, sả
- Chạch = nổi lằn, con trình
- Chàng Nạng = ná, giàn súng giây thun
- Chày Đâm Cứt = chân heo
- Chách = tách. td: Chách cua, Chách ghẹ
- Cháng (lưới hai, ba) = cái ngáng vắt lưới
- Chảy Nước Mắt Sống: cay mắt
- Chạo = cắn, cãi; td: sao bay cứ hay Chạo nhau vậy bẩy?
- Chạnh = con ba ba, rùa biển
- Chạy Có Cờ = chạy gấp rút, chạy vắt giò lên cổ; td: nó rượt tao Chạy Có Cờ
- Chân Sa: một loại vi khuẩn cắn chân ngứa ở những nơi có nước mưa chượm
- Chắc Mẫm = chắc chắn; td: tao Chắc Mẫm rồi mà lại không xẩy ra như vậy
- Chèo Dọc = người điều khiển lèo lái con thuyền
- Chẻ: dùng làm tiếp vĩ ngữ. td: vậy đấy Chẻ
- Chẻo = nước sốt làm bằng cá (tôm) nấu chung với mẻ, hành lá, tiêu, ớt, đường, ruốc ăn với gỏi cá
- Chết = tốn; td: canh rau mè cà ghém ăn Chết cơm
- Chết Khát Nước = tha hồ uống nước. td: ăn mặn như vậy rồi Chết Khát Nước
- Chim Chim = nho nhỏ. td: nắm cơm Chim Chim
- Chính Cống = đích thực, đích thị. td: choa Chính Cống là dân gốc Ba Làng
- Chị Giáo = ma sơ dậy học, nữ tu
- Choa = tao, tôi (“choa” dùng thân thiện hơn “tao” và gần gũi hơn “tôi”)
- Choàng Choạc: tiếng nói to oang oang như có đứa lấy dùi đục tọng vào tai (Ba Làng nhận ra nhau bằng thứ âm giọng đặc biệt này)
- Choành choạch = suốt, liên hồi. td: đi Choành Choạch cả ngày không lúc nào ngơi
- Choác = to. td: chọc được trái keo quá Choác
- Choạc = dạng, xoè. td: Choạc chân ra
- Choèn = toét mắt. td: cái O này, sao mà mắt O Choèn vậy
- Chó Cút Chưa Mở Mắt = trai tân chưa từng lâm trận
- Chó Dái = loại đàn ông lăng nhăng hết bà này bà nọ. td: thằng Chó Dái (chó dái Hồ chí Minh)
- Chọc = khều, thọc; td: Chọc ổi (khều ổi)
- Chọc Đa Chọc Đảnh = (ráp, hay) trêu ghẹo. td: bay cứ Chọc Đa Chọc Đảnh cả ngày
- Chòe =cùn, phình. td: ngòi bút bị Chòe đầu
- Chọt = ục, thoi, đấm. td: Chọt vào mặt
- Chối = dội ngược; td: ném cục đá bị Chối lại vào đầu
- Chột Dạ = đau bụng. td: ăn nhiều cá nục gai dễ bị Chột Dạ
- Chơi Hới (Trơi Hới)= chiếu lệ, không cố công. td: làm cho thật, đừng có làm Chơi Hới
- Chớt = nhão, nhão nhẹt, chỗ được chỗ nhão. td: cơm Chớt
- Chớt Nhả = đùa giỡn, không đứng đắn. td: cái thằng lúc nào cũng Chớt Nhã
- Choẳn = cụt ngũn; td: ngắn Choẳn
- Chủm = chỏm, núm. td: chủm vú, Chủm bánh mì
- Chực Chõm = ngóng trông, đứng ngồi không yên; td: đợi ai mà cứ Chực Chõm hoài vậy
- Chuột Chúi = chuột chù
- Chuyên Môn = thường xuyên, hay. td: cái thằng Chuyên Môn trốn học
- Chực = đợi. td: mày Chực ở đây lâu chưa
- Coi Mòi = coi bộ, có lẽ. td: thằng Coi Mòi mê mệt con bé đó rồi
- con Chợ Cùng
- Có Mà Biết = ai mà biết, biết đâu đấy.
- Có Ngọn = đầy ắp. td: đầy Có Ngọn
- Có Tội Là = có điều là. td: làm cái đó cũng được, Có Tội Là (có điều là) phải xin phép trước
- Cóng = vại, lu. td: Cóng vú, Cóng Lỡ, Cóng da lươn
- Cóng= các ông. td: Có phải không Cóng (các ông) ạ?
- Cò: gọi những người có con trai đầu lòng (o Cò, anh Cò, chị Cò, bá Cò)
- Cú= cốc, khõ. td: Cú đầu
- Cuống Cà = vội vàng. td: chưa gì mà đã Cuống Cà như vậy
- Cúp = hớt. td: Cúp tóc (hớt tóc)
- Củ Đổ = củ đậu, củ sắn
- Củ Thìu Biu = dái. td: có cái Củ Thìu Biu ông đây nài
- Của Nả = của cải. td: Của Nả đâu mà cho mãi
- Cựa Càng Cựa Niễng = cà rịch cà tàng, nhẩn nha. td: tới giờ rồi mà sao vẫn còn Cựa Càng Cựa Niễng.
- Cưm = cơm
- Cứng Đong Đỏng = cứng quá. td: gạo gì nấu cơm ăn Cứng Đong Đỏng vậy
- Cược = giỏi, cáo, lão luyện. td: chơi thành Cược
- Dại = khôn, đời. td: sao Dại (khôn) vậy; đẹp gái Dại!
- Dâu Da = sui gia
- Dễ Ngươi = khó bảo, cứng đầu cứng cổ. td: thằng Dễ Ngươi (còn có từ nữa là Rắn Mắt Dễ Ngươi)
- Dện = dọng, đánh. td: tao Dện bỏ mẹ mày bây giờ
- Do Dỏ = kho khỏ?
- Dòm = vẹm. td: con Dòm (con vẹm)
- Dông = chạy. td: ta Dông thôi
- Dợt = tái. td: mặt Dợt (mặt tái nhợt)
- Dứa Ngô = ngô đồng. td: cây Dứa Ngô (cây ngô đồng)
- Đao Linh Hồn = mất, chết. td: vả cho một vả mà Đao Linh Hồn bây giờ
- Đách = đếch. td: có cái Đách tao đây nài
- Đánh = se. td: Đánh nhợ (se nhợ)
- Đánh Động = chung nhau làm thịt. td: Đánh Động con lợn
- Đáo = đéo, chửi. td: Đáo mẹ (đéo mẹ) bay chứ; cái thằng hơi tí là Đáo
- Đáo Để = dễ sợ, không vừa. td: to Đáo Để; đẹp Đáo Để; con bé đó Đáo Để lắm
- Đáy = giới thiệu, truyền miệng. td: Đáy nhau (truyền miệng cho nhau)
- Đã Nư = hết cơn. td: nói cho Đã Nư
- Đại = rất, đời. td: Đại ngon. ăn Đại ngon; ngon Đại (đời) cơ!
- Đại Lãn = lười biếng, dơ dáy. td: nó là cái thằng Đại Lãn
- Đại Nam = lớp thanh niên đã có vợ hay lớp tuổi quá trung niên được sắp xếp trong các lớp kinh bổn
- Đại Nữ = lớp thanh nữ đã có chồng hay lớp tuổi quá trung niên được sắp xếp trong các lớp kinh bổn
- Đầu Choày = đầu cu, đầu dái
- Đầu Hồi (Bờ hồi) = hông nhà
- Đầu Mối Tội Đầu = nguyên do. td: Đầu Mối Tội Đầu cũng là nó.
- Đẩn = khúc; td: người gì chỉ có một Đẩn; một Đẩn gỗ
- Đẫy = cố, nhiều, lắm. td: lấy cho Đẫy vào
- Đẳng = đó. td: đi lại đàng Đẳng đi (đi lại đàng đó đi)
- Đi Bạn: tổ hợp của những người làm chủ chiếc thuyền nhưng không lãnh phần lèo lái con thuyền
- Đi Bờ = đi cầu (đi ị)
- Đi Đổi: đi buôn đổi hàng lấy hàng (đổi mắm lấy lúa)
- Đi Đoong: mất mạng, tới số, mất hết. td: Đầu tư cái kiểu đó thì coi như vốn liếng Đi Đoong. Mày đụng đến thằng đó đời mày Đi Đoong.
- Đi Rổi: nghề buôn bán cá theo kiểu buôn thúng bán mẹt
- Đi Trẩy = đi buôn. td: Đi Trẩy nước mắm
- Đi Gõ = đi biển làm nghề Gõ
- Điếc Cẩy Điếc Chương = quá điếc
- Điếc Mũi = lắm. td: thơm Điếc Mũi (thơm lắm)
- Đinh Tai Nhức Óc = điếc tai. td: nói Đinh Tai Nhức Óc
- Đóng Phăng = bỏ áo trong quần. td: (ra lệnh) Đóng Phăng lại.
- Đỏng Đảnh = điệu bộ
- Đỏ: gọi người mới lập gia đình. td: o Đỏ, bá Đỏ, anh Đỏ, chị Đỏ
- Đỏng Đa Đỏng Đảnh = vờn qua vờn lại, õng ẹo; td: lúc nào cũng Đỏng Đa Đỏng Đảnh
- Độc = toàn; td: bữa ăn Độc là rau
- Đố Ngô = bắp ngô
- Đốc Ra = phải cái, khi không sinh ra; td: nhà Đốc Ra thằng đó
- Đổ Đồng: hy sinh lợi tức của một ngày làm việc để góp của xây dựng việc chung
- Đổ Xấu Đổ Hổ = làm xấu hổ, làm xấu mặt. td: ăn uống tham lam thấy Đổ xấu Đổ Hổ
- Đời Cố Hỷ Nào = lâu lắm rồi. td: chuyện đã xẩy ra từ Đời Cố Hỷ Nào
- Đớ = ngây ngô, vô duyên; td: thằng nhìn quá Đớ
- Đớ Mà Dở = vô duyên (xuất phát từ Ba Làng hải ngoại)
- Đũa Tui = đũa sắt gắp than bếp
- Đủn = ngâm lâu, tắm lâu. td: Đủn cả ngày dưới sông
- Được Lướt = làm tới. td: thấy không nói lại Được Lướt
- Ế Cẩy Ế Chương: quá ế; ế vượt thời gian
- Gai = chướng. td: nhìn thấy Gai mắt.
- Gái Quạ Mổ = đĩ thỏa; td: đồ thứ gái Quạ Mổ
- Gãnh = cãi nhau, tranh nhau. td: sao bọn bay hay Gãnh nhau vậy?
- Gại = liếc qua liếc lại. td: Gại dao (liếc qua liếc lại con dao)
- Gây Gây = ớn lạnh. td: cảm thấy Gây Gây trong người
- Gắt = mặn chát. td: nước mắm Gắt quá
- Ghẹ = cái nang, cái hĩm. td: có cái Ghẹ tao đây nài
- Ghẹ Mậy = con còng, dã tràng
- Ghịch = quẹt (ngón tay). td: Ghịch giây thun
- Gia Gia = nhiều ra, nhiều nhiều. td: hôm nay nhà có khách, nhớ nấu Gia Gia cơm
- Già Khằng = già khú để, quá già. td: gà Già Khằng thịt ăn dai bỏ mẹ
- Già Khú Đế = quá già. td: nhìn Già Khú Đế
- Già Là = toàn là, rặc là. td: chà rảo gì được Già Là cá tím
- Giả = nói chơi, nói giỡn. td: tao nói Giả vậy mà mày cũng tin
- Giả = hả (dùng làm tiếp vĩ ngữ). td: sao mày béo vậy Giả? vậy vá giả (thật vậy à)?
- Giã Gạo = thụp lặn sắp chết đuối. td: nó mới bị Giã Gạo đấy
- Giại = patio cover, mái lợp che dựng sát hiên nhà (tiếng phổ thông của VN không có từ ngữ này)
- Giật Xoái Mình = hú hồn, giật nẩy mình. td: tiếng thét làm cho nó Giật Xoái Mình
- Giăng Cang = giăng nắng. td: người chứ đâu phải cá mực mà lúc nào cũng Giăng Cang phơi nắng
- Giăng Quáng = đánh lưới đêm. td: đi Giăng Quáng
- Giê = ném hỏn, liệng hỏn. td: cục hỏn này Giê mám trạch
- Giê Ra = dang ra. td: tụi bay Giê Ra
- Giê Mai Gia = “Giê Su Ma”
- Gion = ốm, gầy, thon. td: nhìn mày kỳ này Gion người rồi đấy
- Gióng = mặc [le(có ý chê trách)]. td: có cái áo mới Gióng suốt
- Giò = chân, cẳng (ám chỉ những người cao ngồng). td: Thi Giò, Hoạt Giò.
- Gò = tán, cua. td: Gò gái (tán gái)
- Gọng = cẳng, càng. td: nằm chỏng Gọng, Gọng cua
- Gờ = đồ kê, đồ chêm. td: cái Gờ hớt tóc
- Gớm: tởm, ghê; td: nhìn Gớm vậy
- Gớm Gủa Gớm Ghiếc: quá quắt
- Gứm = tởm, ghê, dữ dằn. td: nhìn Gứm vậy
- Hay = kỳ cục. td: mày làm cái gì Hay vậy (mày làm cái gì kỳ cục vậy)
- Hám = ham. td: đồ Hám ăn
- Hạt Tiêu = ớt;
- Hạt Tiêu Ré = ớt hiểm
- Héo = ốm, khô đét. td: độ này nhìn sao mày Héo quá vậy
- Hình = trò, cơm cháo. td: làm chả nên Hình (làm chẳng ra trò, làm chẳng nên cơm cháo)
- Hình Tượng = hình hài. td: nhìn không còn ra Hình Tượng cái gì nữa
- Hoa Cái Mẹ Mày (phục sinh hoa cái mẹ mày) = cái mèo mẹ mày
- Hoa Lá Cành = cải lương, hoa hoè
- Hoa Thầu Đại = hoa sứ, hoa thời đại
- Hoang = ma. td: con cái nhà Hoang nào vậy
- Hoe: gọi những người có con gái đầu lòng; td: o Hoe, anh Hoe, chị Hoe, bá Hoe
- Hỏn = miếng ngói dùng ném đáo. td: cục Hỏn này giê mám trạch
- Học Trò Học Vẹt = học trò. td: Học Trò Học Vẹt gì bay.
- Hộc Xì Dầu = nhọc, không kịp thở. td:làm Hộc Xì Dầu
- Hơi = quá (nói móc nghéo). td: Hơi ít (khá nhiều) đấy, Hơi thấp [quá cao] đấy, Hơi gầy [quá béo] đấy
- Hởi Lòng Hởi Dạ: mát lòng mát dạ, được long
- Huông = tông, đụng. td: nhắm mắt nhắm mũi đi huông phải cọc
- Hư Thân = bệ rạc, ốm o. td: trông thằng bé độ này quá Hư Thân đi
- Hứ: ba làng choa "Hứ" lên mỗi lần không bằng lòng với ai
- Hửi = ngửi. td: Hửi mùi (ngửi mùi)
- Hướn = giỡn, đùa giỡn. td: lại Hướn; Hướn cho lắm vào; ăn no rồi lại Hướn
- Inh = điếc. td: Inh tai (điếc tai)
- Ịch = thịch. td: ngồi Ịch xuống
- Kênh Kênh = kên, kên sì po. td: nhìn Kênh Kênh quá mày
- Khám = cám; td: khám heo (cám heo)
- Khấu = móc, mấu; td: khấu con cá lên
- Khén = khan. td: cổ bị Khén
- Khéo Bêu = tở tác, nắng này mà hoa không héo. Td: mày Khéo Bêu
- Khía = dễ, không khó. td: làm cái đó Khía gì; Khía gì làm cái đó
- Kho Ngấu = kho nhừ. td: cá Kho Ngấu (cá kho cho đến khi xương mềm nhũn)
- Kho Ngào = kho tộ. td: niêu cá Kho Ngào
- Kho Ngọt = nấu chua. td: canh cá Kho Ngọt (canh cá chua)
- Khoán = vắt. td: Khoán chanh (vắt chanh)
- Khoản Ta = cái lập là, cái mèo, ghẹ
- Khoảnh = lỏi. td: cái thằng Khoảnh ăn; ăn Khoảnh
- Không = suông. td: cơm Không
- Khự = hạch, (ví như) chó ỉa trịn. td: làm như Khự vậy
- Khứa đó = thằng cha đó
- Kinh Quyển = kinh kệ
- Lại Bảo: là từ ngữ xác định dùng làm tiếp vĩ ngữ cho câu nói. td: tại sao mày lại sợ nó? tự vì nó có súng "Lại Bảo".
- Làm Đỏm = làm khách. td: nhà mời cơm sao bá mày cứ làm Đỏm hoài
- Lấm Lem Lọ Thủi = ở dơ, tay chân dính lấm. td: chơi sao để cho người Lấm Lem Lọ Thủi như vậy
- Làm Nước = tân trang, chùi rửa sơn phết. td: ghe thuyền Làm Nước
- Lang Chang = lạng quạng, xách bách sang bang, chẳng đâu lại đâu. td: độ này tụi nó Lang Chang lắm
- Lanh Chai = lanh lẹ. td: thằng bé được cái Lanh Chai
- Láo Họng = nổ, nói mà không làm. td: thằng chỉ được cái Láo Họng là hay
- Lãng Tính = đãng trí. td: già rồi Lãng Tính
- Lặng Thinh Giả Điếc = im ỉm, im hơi lặng tiếng. td: hỏi mà sao cứ Lặng Thinh Giả Điếc vậy
- Lây = dùng để xác định (tiếp vĩ ngữ). td: vậy chứ Lây!)
- Lẩy = gẩy; td: Lẩy đàn (gẩy đàn)
- Lập Là: tiếng lóng của hĩm, ghẹ
- Lậy = hư. td: rau bị Lậy (rau bị giập)
- Lăng Lăng = đầy. td: Lăng Lăng nước
- Lanh Chanh Lách chách = lau chau
- Lỉnh = trốn, chuồn. td: thằng mới thấy mặt đây lại Lỉnh đâu mất rồi
- Lỉnh Lãng = quanh quẩn. td: mới thấy Lỉnh Lãng đây mà nó đã chuồn đâu mất rồi
- Lọi = dư. td: làm nhiều nhưng không thấy Lọi ra đồng nào
- Lỏng Chỏng = nghiêng ngửa; td: Bổ Lỏng Chỏng
- Lỗ Dầu = thua, chẳng được gì. td: trời động ghe Lỗ Dầu
- Lỗng = phao, vọi
- Lội nổi = bơi; td: Có biết Lội Nổi không?
- Lổn Chổn = cọc cạch, lổm chổm, cái cao cái thấp
- Lùng Đao Đảo Địa = lộn tùng phèng, đảo lộn lung tung. td: sao lưới chài lại Lùng Đao Đảo Địa lên vậy
- Lũy Khiến = tích tụ, lâu năm dày tháng; td: không dọn cái đống rác đó đi mà cứ để Lũy Khiến hoài
- Lữa = quá quen. td: nhìn Lữa mặt
- Lững Tha Lững Thững = đủng đà đủng đỉnh, đi chậm rải
- Lưới Me = lưới rùng
- Ma Xó = xì nẹo, lẹo tẹo; td: cái quân Ma Xó
- Mả = nghĩa địa
- Mãn = mèo
- Man Đời = suốt đời. td: thứ này tốt xài Man Đời cũng chưa hư
- Mẫy = mập
- Mám = dính. td: cục hỏn này giê Mám trạch
- Mậm = mầm, chồi non. td: hạt giống đã mọc Mậm chưa
- mắm Chược = cá (tôm, mực) muối mặn để dành ăn lúc trời động
- mắm Ỉnh = là loại mắm muối lạt để cách đêm có mùi mắm kho với hành, ớt, đường, me (khế), mỡ
- Mặt Thớt = mặt mo. td: nhục như vậy mà còn vác cái Mặt Thớt đi đâu nữa
- Mèo = cái ghẹ, cái hĩm. td: có cái Mèo tao đây nài
- Mễm = mềm, nhừ. td: ăn đòn Mễm người
- Miếu = mèo
- Mo = cái gầu, thùng múc nước
- Mỏ Khoét = ưa ăn vặt. td: con đó là cái con Mỏ Khoét
- Mọi = công không. Td: làm Mọi cho nhà mày
- Một Ọt = nhiều, một đống. td: đi cầu ra Một Ọt
- Mụ = lú lẫn. td: đầu óc của tao bây nó Mụ mất tiêu nói đâu quên đó
- Mửng = kiểu. td: làm ăn cứ cái Mửng này thì …
- Nang = ghẹ, hĩm. td: có cái Nang tao đây này
- Nao = rút ra đổ vô. td: Nao nước mắm
- Nài = này. td: coi Nài; lại đây Nài
- Năm Thắt Nút Nào = đời cố hỷ nào, lâu lắm rồi. td: chuyện đã xảy ra từ Năm Thắt Nút Nào rồi
- Nản = nhát gan, sợ. td: cái thằng Nản như cáy
- Nản Như Cáy = chết nhát
- Nãnh = nãy, từ nãy đến. td: Nãnh giờ (từ nãy đến giờ)
- Ngáo = ngố. td: thằng quá Ngáo đi
- Ngán = sợ, ớn. td: thấy nó to con mà tao Ngán.
- Ngáng = cháng. td: Ngáng lưới ba
- Ngãng = lơ đãng, đớ ra, quên. td: mày làm tao Ngãng ra; tao cũng Ngãng ra.
- Ngãnh = từ đó đến. td: Ngãnh nay (từ hồi đó đến nay)
- Ngẳng = căng, cứng, nứng. td: Ngẳng dái
- Ngấu = chín kỹ, mềm từ trong ra ngoài. td: cá Ngấu, nước mắm đã Ngấu
- Nghẻo Cu Đeo = chết
- Nghỉ = gã, hắn. td: Nghỉ ta (gã ta, hắn ta)
- Nghiễn = chế, nghĩ. td: cái đó có phải mày Nghiễn ra không?
- Ngớp = ớn, choáng váng (cảm giác liêu xiêu rờn rợn khi nhìn từ trên cao xuống). td: nhìn xuống thấy Ngớp quá
- Ngót = cỡ. td: Ngót chừng bao nhiêu
- Ngoài Ngày = sau tết. td: thư thả để Ngoài Ngày (xong tết) rồi hãy tính
- Ngỏi = trông ngóng. td: hết Ngỏi (hết trông ngóng)
- Ngọt Nước = bảnh, láng, mỡ màng. td: con bé trông còn Ngọt Nước chán
- Ngơi = nghỉ; td: làm việc không Ngơi
- Ngục Tối = ngu si, dốt nát. td: cái đồ Ngục Tối
- Ngữ = điệu, kiểu, thứ (có ý mạt sát). td: cái Ngữ đó (cái kiểu đó, cái thứ đó)
- Nha Như Ruốc = nhoe nhoét. td: làm Nha Như Ruốc
- Nham = ốc (mực) luộc xắt mỏng trộn chung với khế, rau thơm, vừng khi ăn chấm nước mắm
- Nhán = con gián
- Nhả Nhơi Nhả Nhớt = chán, ươn ái. td: ăn uống Nhả Nhơi Nhả Nhớt
- Nhác = lười, làm biếng. td: sao bay Nhác vậy bẩy
- Nhác Nhưởi = lười biếng. td: thằng quá Nhác Nhưởi
- Nháo Râm = khoe, khoe khoang. td: lại Nháo Râm nữa rồi
- Nhả = mẻ. td: một Nhả (một mẻ) bắp rang
- Nhẳng = gầy, ốm. td: ăn cái gì mà độ này mày nhẳng vậy.
- Nhậm: nhặm, cộm. td: mắt bị nhậm)
- Nhí = dí. td: Nhí thêm nữa (dí thêm nữa).
- Nhoe nhỉnh = nhoe nhoét. td: làm gì mà Nhoe Nhỉnh cả lên vậy
- Nhỏ Của = quá to, quá bự
- Nhớp = dơ. td: nhà Nhớp quá
- Nhốt = lỗi, bị nhốt, bị lỗi. td: đan lưới bị Nhốt
- Nhút = mắm nêm
- Nhừ = rêm, ê ẩm. td: làm mệt Nhừ; thấy Nhừ người
- Nhử = mồi, châm. td: cho Nhử điếu thuốc, cho Nhử tí lửa
- Như Khướu = vui vẻ, nói huyên thuyên. td: hót, nói Như Khướu
- Nhửi = nhử, dụ. td: Nhửi mồi
- Nhựt = nhật, ngày. td: nước Nhựt
- Như Đá Như Sắt = trơ trơ. td: nói với mày cũng Như Đá Như Sắt
- Nóng Còng = nổi nóng. td: lại Nóng Còng
- Nỏ = cốt. td: nước mắm Nỏ (nước mắm cốt)
- Nổ = cốm. td: ăn Nổ (cốm) không
- Nục = chín kỹ. td: cơm chín Nục
- Nưi Nứí (Nư Nứ) = quà, quà hão. td: làm xong rồi tao cho cái Nưi Nứi
- Nước Bổi = nước long, lấy nước cuối trước khi xác cá trở thành cấn
- Nước Đánh: sau khi làm cá, đầu, ruột còn dư, tiếc bỏ đại vào cóng với chút muối
- O = cô
- O Tê Ót Tót Cứt Cục = chừa, chết. td: đánh cho O Tê Ót Tót Cứt Cục
- Oạc = oè nứt. td: đựng nhiều nặng nên rổ bị Oạc
- Óc Toọc = dê rô. td: không làm bài bị thầy cho ăn Óc Toọc
- Ong Ỏng, Ông Ổng = to họng; td: có gì không mà ca Ông Ổng lên vậy
- Ỏng = ốp, xốp. td: cua Ỏng
- Ố Xê La = đi ra chỗ khác, dang ra
- Phả: khom cơm ném vào miệng. td: Phả cơm
- Phàm = dữ dằn, ăn miếng trả miếng. td: con bé quá Phàm
- Phăng = bỏ áo trong quần. td: đóng Phăng vào
- Phắn = nở. td: gà Phắn, trứng Phắn
- Phoi = phao cuốn bằng rơm, tre để chận bã cá tại nỏ cóng
- Phông = phong độ. td; tướng nhìn còn Phông lắm
- Phục Sinh Hoa Cái Mẹ Mày = mả mẹ mày
- Quá Lẽ Cùng Quá Phép = quá quắt. td: thật là Quá Lẽ Cùng Quá Phép
- Quách Xì Nái = to tổ bố; td: cặp chân Quách Xì Nái
- Quáng = chập choạng tối. td: Giăng Quáng (đánh lưới lúc chập choạng tối)
- Quặc = xược, xước, móc. td: đi đứng cẩn coi chừng bị gai Quặc
- rau Ghém = các loại rau non dùng ăn sống (rau diếp, rau cải)
- rau Mè = rau đay
- rau Tầm Tơi = rau mồng tơi
- Rác = đách, đếch. td: có cái Rác đây nài (có cái đách đây này)
- Ráp = hay. td: sao Ráp nói vậy
- Rát Hơi = mỏi miệng, bỏng cổ. td: nói Rát Hơi
- Ràng Ràng = rõ ràng. td: tội Ràng Ràng ra đó mà còn cãi
- Rảnh Rái = rảnh rỗi, rảnh rang
- Rắn Mắt Dễ Ngươi = khó bảo, cứng đầu. td: nói đến vậy mà vẫn cứ Rắn Mắt Dễ Ngươi
- Rặc = toàn, hoàn toàn. td: chà rão gì Rặc là cá tím
- Roi Song = roi mây
- Rong = quen. td: Rong chân Rong cẳng đi chơi
- Rong Đàng = quen thói hay đi chơi. td: sao mày cứ Rong Đàng cả ngày vậy
- Rống Thượng Rống Hạ = hát hò ông ổng. td: cái thằng cả ngày Rống Thượng Rống Hạ
- Rua = đồng ý, bắt tay. td: Rua cái coi
- Rứng = dựng, đội. td: Rứng ghe lên (đội ghe lên)
- Sắng = nhắc (nhưng không làm). td: hay Sắng; thày Sắng; mày chỉ được cái hay Sắng
- Sảnh = vỏ ngao, sò, hến đã bị sóng biển giập nát
- Sầu = giập. td: rau bị Sầu, đảo rau cho Sầu đều
- Sính = nhỉ, dính. td: tay Sính quá
- Sính Sáng = theo, đeo bám. td: cái thằng hay Sính Sáng
- Sóc = sắc. td: chua sóc (giống như trái dứa, trái kiwi chua làm rát lưỡi); trái dứa ăn chua Sóc
- Sơ = quậy, đánh. Td: lấy môi Sơ nồi cháo lên
- Sơ = lục, vét. td: Sơ nồi (lục nồi)
- Sở = lo, sửa soạn, liệu. td: Sở mà xuống đi xưng tội đi không
- Sỏi = đẹp. td: thằng bé dạo này trông Sỏi trai tợn
- Sưa = thưa. td: đan lưới Sưa mặt quá
- Sục = tìm, lục lạo. td: Sục cơm nguội
- Sửa = ăn. td: làm dấu rồi thì ta Sửa thôi
- Sượng = chưa chín tới. td: cơm còn Sượng, khoai luộc còn Sượng
- Tả = vả. td: tao Tả cho một Tả bây giờ
- Tai Xay = tai lãng, điếc. td: tai như Tai Xay
- Tao = sên, ngào. td: Tao đậu xanh cho cạn nước
- Táng = đập, xáng. td: tao Táng cho một bạt tai bây giờ;
- Táp Nhoang = tùm lum, chả đâu ra đâu. td: nói Táp Nhoang
- Tàng Tàng = tà tà. td: làm Tàng Tàng, đi Tàng Tàng
- Tạt = tát, bợp tai. td: Tạt cho nó vài Tạt
- Tắt Quáng = trời bắt đầu tối
- Tẩn Ma Tẩn Mẩn = táy máy. td: mày lúc nào cũng Tẩn Ma Tẩn Mẩn
- Te Tưa = tựa cái mền rách, tả tơi. td: đánh Te Tưa
- Tế: làm phụ ngữ cho “đi”. td: mày tính Tế đi đâu vậy
- Tế = bừa bãi, vất vưởng. td: lại bỏ Tế ra đấy
- Tể = nhỏ. td: cắt Tể, cá Tể (cá nhỏ)
- Tê Tể = nho nhỏ. td: mấy cái thằng Tê Tể đi đâu rồi
- Tể Của, Nhỏ Của = to vậy, bự vậy. td: coi Tể Của cà
- Tha Lả = buông thả. td: áo sống Tha Lả
- Thanh Thấu: Lịch sự. td: ngồi ngay ngắn lại cho Thanh Thấu
- Tháo = chạy, bỏ đi. td: Tháo thôi các thày ơi
- Thăm Bác = đi ỉa
- Thâm Như Trời Rài = tái. Td: mặt Thâm Như Trời Rài
- Thắt Nút = lâu lắm rồi. td: hết từ cái năm Thắt Nút nào đến giờ
- Thặc = chọc, khấu, giật. td: có muốn đi Thặc keo với choa không
- Thặc = nhẩy. td: chơi Thặc cò cò (chơi nhẩy cò cò)
- Thất Bát = không đều, mất mát, trồi sụt, thua lỗ. td: mùa màng Thất Bát
- Thẻo = thiến. td: Thẻo cu
- Thiên Rồng = xương rồng
- Thiết Cốt = cần thiết, thiết yếu, thân thiết. td: anh em Thiết Cốt
- Thí Thó = thân, thân thiết. td: bạn Thí Thó
- Thỉn = nịnh. td: thằng hay ưa Thỉn
- Thoái = bỏ, thoái thác, rút lui. td: chả còn đứa nào ở lại, tụi nó Thoái cả rồi
- Thong Long = huông. td: vướng phải cái Thong Long xui xẻo
- Thón = thót. td: thón hòn dế
- thơm Điếc mũi = quá thơm
- Thôi => td: áo nhuộm đem giặt màu bị Thôi
- Thu Đủ = trái đu đủ
- Thưỡn Xác = nằm dài. td: ăn no Thưỡn Xác
- Thượng = say, đỏ mặt (do ăn cá mắm). td: ăn mắm cá đốm gai dễ bị Thượng
- Tích = khó tiêu. td: ăn nhiều sơ mít coi chừng bị Tích
- Tinh = hay, thường xuyên. td: cái thằng Tinh là trốn lễ
- Tịt = tuyệt sản (ý nói những người không có con). td: Giáp tịt, Ất tịt
- Tổ Chảng = lớn, quá lớn, choác. td: củ khoai to Tổ Chảng
- Toang Hoảng = mất mát lớn, to tổ bố. td: lưới rách một miếng Toang Hoảng
- Toét Tòe Loe = tùm lum. td: làm sai Toét Tòe Loe
- Tọng = nhét, ăn. td: Tọng cho lắm vào rồi kêu đau bụng
- Tở Tác = le lói, xum xoe. td: Tở Tác vừa thôi
- Tớt (dừa) = cơm (dừa). td: Tớt dừa, Tớt nhãn
- Trạch = mức, lằn vẽ, biên giới. td: cục hỏn này giê mám Trạch
- Trại Trại = trầy trậy, trần. td: đi nắng mà sao lúc nào cũng để đầu Trài Trại ra vậy
- Tràng = ghé, tấp, tạt. td: về thẳng nhà, không được Tràng vào nhà ai cả
- Tràng = trường. td: nhà Tràng
- Trãng = Phẳng lặng, lặng, yên. Td: trời Trãng; biển Trãng như bát mỡ
- Trạng = ba hoa chích chòe, nói quá, nói không thật, khoác lác. td: thằng hay nói Trạng
- Trật = lật, lột. td: Trật quần, Trật dép
- Trây = dính vào, vướng vào. td: chớ có Trây vào ma túy mà vong mạng
- Trầy Trậy = (coi chữ Trài Trại)
- Trẻ = con nít, mấy đứa nhỏ. td: uế Trẻ; trò Trẻ
- Trẻ Mỏ = con nít, tụi trẻ. td: Trẻ Mỏ đâu cả rồi
- Trẹo = trặc (chân). td: chân bị Trẹo
- Trệt Như Chó Sa Đom = Lì lợm
- Triến = suốt, không lúc nào ngưng, lẹ. td: lắc Triến; tay chân lúc nào cũng Triến
- Trỉn = loáng, nhiều. td: canh Trỉn mỡ
- Trở = hư. td: nước mắm bị Trở
- Trơi Hới = chiếu lệ, không cố gắng. td: làm việc Trơi Hới như vật thì đến bao giờ mới xong.
- Trời Rài = trời trở gió kéo theo mây đen u ám
- Trung Nam = lớp thanh niên chưa vợ được xếp trong các lớp học kinh bổn
- Truột = phỏng. td: cẩn thận nóng coi chừng bị Truột
- Tướt = chảy. td: đi Tướt, ỉa Tướt
- Tự Vì = tại vì. td: choa đánh nó Tự Vì nó đánh choa trước
- Từ Đời cố Hỷ nào = từ thuở nào. Td: đã làm xong Từ Đời Cố Hỷ nào
- Ú Đùng ?
- Ục = đấm, thụi. td: tao Ục mày bây giờ
- Uế = ớ, ê. td: Uế bay, Uế thằng kia
- Uề = trào ra, đẩy ra. td: cái lồ bị Uề do đựng cá quá đầy
- Ửi Lửa = thiếu lửa. td: cưm Ửi lửa; cá kho bị Ửi Lửa
- Ương = mới chín tới. td: ổi Ương, thu đủ Ương, xoài Ương
- Ương = ương ngạnh, cãi bướng. td: thằng Ương như gì vậy
- Ương Ngược Xược Xạo = ương bướng
- Ủng = úng. td: rau bị Ủng; dưa bị Ủng
- Va = nó, đó (dùng ám chỉ đàn bà); td: nhà va, mẹ va
- Và Lua = ăn lè lẹ. td: chan canh vào rồi Và Lua đi
- Vành = quẹo. td: Vành xe lại
- Vành Vành = vòng vòng. td: đi Vành Vành
- Vào Ngữ = rồi chẳng ra [gì, sao] hết. td: bay rồi cũng Vào Ngữ cả
- Vá = à, hả (dùng để hỏi). td: vậy Vá (vậy à?) vậy Vá bẩy (vậy hả bay?)
- Vác = đem, đi. td: Vác cái mặt mày lại đây (nói trong lúc gắt gỏng); Vác cái mặt mo ra đường
- Vảnh = vểnh. td: Vảnh tai ra mà nghe cho rõ đây nài
- Vạng = phang, phạng. td: tao Vạng một Vạng bỏ mẹ mày bây giờ
- Vặt Vĩnh = vặt vãnh, nhỏ nhặt. td: ba cái chuyện Vặt Vĩnh đó để ý làm chi
- Vậy Chẻ = vậy đó
- Vẹt Sáp = nghề dọn ghe vét thuyền
- Vích = xới. td: Vích cho một vích cơm; Vích cơm ra
- Vô Hỉnh = chả ra cái ma gì. td: mày là đứa Vô Hỉnh
- Vơ = tha. td: Vơ cho lắm vào rồi lại rác nhà
- Vung = văng. td: coi chùng nó Vung ra ngoài kìa
- Vứt = vất, quẳng. td: Vứt nó đi
- Xách Mé = nói cạnh, nói móc xa gần, xỏ xiên. td: cứ giữ cái thói Xách Mé có bữa ăn đòn
- Xáng = tát. td: Xáng cho một bạt tai bây giờ
- Xăm = ruột lốp xe. td: Xăm xe đạp
- Xăm mình (Xâm mình) = liều mình. td: nó dám Xăm mình làm những công việc nguy hiểm
- Xển = lê lết bằng mông. td: em bé mới biểt Xển
- Xỉa = xiên, nĩa
- Xoạc = rách, thủng. td: rổ, rá bị Xoạc
- Xoèn Xoẹt = lẹ. td: ăn Xoèn Xoẹt, làm Xoèn Xoẹt
- Xơm Xởm = cắm đầu cắm cổ, cứ để nguyên vậy. td: chân cẳng dơ bẩn vậy mà cứ Xơm Xởm lên giường
- Xược = ngược, xược xạo, ngược ngạo. td: sao mày có cái tính Xược vậy.
- Xược Xạo = chướng ngược. td: sao mày Xược Xạo vậy hở thằng kia
II) Thành Ngữ - Châm Ngôn - Ngạn Ngữ
- Anh Đứt Gióng Gặp Chị Gẫy Đòn: rau nào sâu đấy
- Ăn No Bỡn Tuồng: no cơm rững mỡ
- Ăn Tốn Cơm Ỉa Rác Đồn: chẳng được cái tích sự gì, ăn hại
- Anh Năm Mưa Gặp Chị Bảy Nắng:
- Anh Đứng Nắng Gặp Chị Nửa Ngày: rau nào sâu đấy
- Bắt Mòi Bỏ Bếp: (câu thần chú mỗi lần có bé trai nào bị sưng da quy đầu, lấy đũa tui vùi tro ấm gắp đầu dái bỏ vào trong bếp, một lúc sẽ hết sưng )
- Bặt Thì Ăn Không Bặt Thì Thôi: tiện thì ăn không tiện thì thôi
- Cá Đối Bằng Đầu: anh em ngang hàng
- Cái Mớ Ma Ma Ấy: thứ chả ra gì
- Cái Nhìn Xa Là Cái Nhìn Khôn
- Chẳng Đâu Với Xoan: chẳng đâu ra đâu
- Chẳng Đi Đến Cái Thế Giới Nào: chẳng đi đến đâu, chẳng đâu vào đâu
- Chẳng Mỉu Nào Cặp Với Mỉu Nào: chẳng thành đôi, cọc cạch
- Chất Lửa Bên Kiềng: làm trơi hới
- Chết Đi Cho Nhỏ Mả: đồ ăn hại
- Chị Em Dâu Như Bầu Nước Đánh: chị em dâu ít hòa thuận
- Chó Má Gà Qué
- Chợ Nào Chẳng Có Chị: chỗ nào cũng có mặt
- Chước Như Chước TL
- Con Bà Vậy Mới Bấy Nhiêu Tiền: tiền nào của đấy
- Con Phi Dê Là Con Chó Xù, Đứng Bên Tao Làm Tao Mất Hồn (đồngdao)
- Chưa Thấy Người Đã Thấy Tiếng: ăn sóng nói gió, lúc nào cũng choàng choạc
- Có Đái Ra Vấy Mới Trây Ra Quần: không có lửa tại sao có khói
- Có Người Có Tiếng: kiểu góp gạo nấu cơm chung
- Cơm Hai Khoai Một: thuộc loại có đồng ra đồng vào
- Cuống Cà Cuống Niễng: vội vàng
- Cựa Càng Cựa Niễng: câu giờ, lâu la, làm gì mà lâu la
- Cựa Như Giòi: không lúc nào yên
- Cười Lươi Nước Đái = cười quá trời cười
- Dụng người tài, đãi kẻ thân cận
- Đắt Đâu Bâu Đấy
- Đầu Gối Quá Tai: thứ lười biếng
- Đầu To Khó Chui: chức to phải chịu thiệt
- ĐềnLiền Táo Tươi: đến ngay tức khắc
- Đít Một Đít Cứt: cái xà trước mắt, không thấy, lại thấy hạt cát trong mắt anh em
- Đom Đóm Tối Đầu Sáng Đít: Học hành thì dốt mà nhịch ngợm, nói tục thì giỏi
- Độc Xứ Thanh Hơn Lành Xứ Nghệ, Tệ Nhất Là Xứ Nam
- Được Thể Dễ Nói Phét: được lướt
* Gà Trống Gà Mái Gà Mái Ghẹ (đồng dao)
- Hò Voi Bắn Súng Sậy: miệng hùm gan sứa; đánh trống bỏ dùi
- Hởi Lòng Lởi Dạ: mát lòng mát dạ, được lòng
- Huýt Sáo Ráo Nồi: (nghĩa bóng: đú đỡn cho lắm chỉ có nước sạch ruột)
* Khi Sống Bà Ăn Cá Chai, Đến Khi Bà Chết Trăm Hai Lá Cờ (đồng dao)
* Khi Sống Bà Ăn Cá Thèn, Đến Khi Bà Chết Trống Kèn Đi Đưa (đồng dao)
- Lành Không Muốn, Muốn Mang Dành Thủng Trôn: liệu hồn đấy
- Lành Làm Thúng, Thủng Làm Mê
- Liên Thuyên Bách Nguyệt: liên tu bất tận
- Linh Hồn Gác Mang Tai: linh hồn lìa khỏi xác
- Lo Hàn Lo Nhiệt: cái gì cũng lo
- Lưng Như Chó Trèo Giàn: cái thứ lưng dài chỉ tốn vải
- Ma Trơi Rắn Mối: chẳng ra gì
- Mặt Làm Sao, Quản Bao Làm Vậy: mặt sao ngao vậy (nghĩa đen), nhìn mặt mà bắt hình dong
- Mặt Tai Tái Bú Dái Ông Già (đồng dao)
* Mỏ Xìa Xìa Lấy Cái Thìa Úp Lại, Mỏ Cong Cong Lấy Roi Song Đánh Mỏ (đồng dao)
- Nay Mày, Mai Tao: đồng lõa
- Nắng Này Mà Hoa Không Héo: sao mà tở tác vậy, điệu thế
- Nghèo Hay Khoe, Giàu Hay Che
- Người Gì Bảo Ăn Cứt Cũng Ăn: ám chỉ người ai bảo gì cũng tin
- Ngu Đần Bị Khinh Thông Minh Bị Ghét.
* Ngựa Phi Long Không Ai Dám Cưỡi, Đất Hà Nội Không Ai Dám Cày, Nhà Ăn Mày Không Ai Dám Ở (câu đố)
- Nhân Sao Vật Vậy: suy bụng ta ra bụng người
- Nhất Tắt Quáng, Nhì Rạng Đông: nói về nghề biển đánh cá lúc chạng vạng nhiều cá hơn lúc rạng đông
- Nhỏ Đầu Mà To Dái: nhỏ tuổi nhưng vai vế lớn
- Nói Như Lèn: nói như cái máy
- Nóng Nước Đỏ Gọng: thấy lợi đứng ngồi không yên
- Nồi Nào Trống Nởi: nồi nào úp vung đấy
- Nước Vầy Chỉ Có Bà Thới Lội (câu ví)
- Sóng To Gió Cả: hứng chịu những thử thách hiểm nghèo (gần như là trên đe dưới búa)
- Sờ Mập Phập Gầy: sờ béo đéo gầy
- Sợ Như Sợ Quỷ Sợ Thánh Giá: co rút người, sợ hãi
- Súng Bằng Da, Đạn Bằng Hơi, Nhằm Chân Bắn Mũi (câu đố)
- Tai Lành Tai Điếc: làm ngơ, giả điếc làm ngơ, làm thinh, làm lơ
- Tai Ngược Xược Xạo: làm những chuyện ngược ngạo
- Thỏng Nang Quen Xác: quen thói lười biếng
- Thui Ra Mới Biết Béo Gầy, Tra Rìu Vào Cội Mới Biết Cây Cứng Mềm
- Tiền Bạc Là Mồ Chôn Hạnh Phúc
- To Đầu Khó Chui: làm chức lớn ưa bị để ý
- To Xác Ác Mỏ: lớn xác mà còn chơi xược
- Tránh Được Bãi Nước Đãi Lại Giẫm Ngay Bãi Cứt Thúi
- Trao Gái Cho Bác Khác Nào Trao Ác Giữ Trứng: nói về chó dái Hồ chí Minh
- Trò Nào Trống Nỡ: nồi nào vung nấy
- Tư Cách Gì Và Đại Diện Cho Ai: chả là cái thá gì cả
- Uế Bá Về Húp Nước Ghẹ
- Vừa Bằng Cổ Tay Đâm Ngay Xuống Ruộng (câu đố)
* Vừa Bằng Đầu Ngón Tay, Thay Lãy Cục Máu, Đến Ngày Tháng Sáu, Con Cháu Đi Tìm (câu đố)
- Xôi Hỏng Bỏng Không: trật vuột hết, chả được cái nước mẹ gì
- Âm: rau cắt khúc nấu canh với chút mỡ. td: rau muống Âm; Âm rau muống
- Ấp Sấp = sấp. td: nằm Ấp Sấp
- Ăn = mua, tậu. td: Ăn phần nghề; Ăn cái bảo hiểm
- Ăn Nạt = bắt nạt; td: cái thằng chuyên môn Ăn Nạt con nít
- Ăn Như Tằm Ăn Lên = ăn nhiều
- Ắng (ắng)= yên, ổn; td: công việc đã Ắng chưa
- Ba Trạng = nói quá, rởm. td: nó là cái thằng Ba Trạng
- Bá = cha, ba, bố. td: Bá choa (bố tao)
- Bá Mày = mày (tiếng kêu thân thiện cho bọn nam lớn tuổi đồng lứa); td: khỏe không Bá Mày.
- Bách = mát, dở người. td: thằng quá Bách đi
- bánh Da Bò = bánh tráng phơi nửa nắng còn dai
- bánh Khảo = bánh in
- bánh Lá = bánh giò
- bánh Lọc = bánh cuốn, bánh ướt
- bánh Mật = bánh ít
- bánh Tráng ba làng = bánh tráng có thêm hành, mè, nước mắm
- Bác Hồ (Cụ Hồ) = cái dái
- Bát = bên phải (nghề biển)
- Bảnh Chọe = chình ình; td: ngồi Bảnh Chọe ra đấy
- Bạo = gan, can đảm, khỏe. td: sao mày Bạo (gan) vậy; nó bạo lắm (một mình nó chấp hai thằng)
- Bẩy = bay. td: vậy vá Bẩy
- Bẳm = bồng bế. td: Bẳm em
- Bắt = nhón (lén lút); td: lại Bắt (để dành xxx mà ăn cơm)
- Bặt = đẹp, được. td: bặt gái
- Bặt = tiện; td: Bặt thì ăn không Bặt thì thôi
- Bặt Dại = đẹp đời; td: con bé trông Đẹp Dại
- Bẹt = chót, đứng bẹt, đứng chót. td: học hành gì mà tháng nào cũng đứng Bẹt
- Bếu Đây = bấy nhiêu; td: sao có Bếu Đây thôi
- Bị Cặng = chầu bậu, bí xị. td: nhìn mặt y như đứa Bị Cặng vậy
- Biệt Bong = biệt tích, mất tăm hơi. td: đi đâu Biệt Bong cả ngày như vậy
- Bỏ Đực = heo nọc cho làm chuyện mây mưa
- Bỏng Cổ = rát hơi, mỏi miệng. td: nói Bỏng Cổ
- Bốc Lú: trò chơi con nít dùng ốc cườm chơi bốc lú
- (con) Bồn Bồn = con dông
- Bồng, Bùng = trào; td: Bùng nước (trào nước)
- Bồng = chấp lại, buộc, tóm, cột. td: Bồng lưới hai (thành vạng lưới dài)
- Bồng Bồng = trái bòn bon, trái mận (tiếng miền Nam)
- Bổ = té, ngã. td: đi đứng phải cẩn thận coi chừng Bổ
- Bờ Hồi (Đầu Hồi) = hông nhà
- Bỡn = chơi. td: tao nói Bỡn vậy đấy mà
- Bộ Đội = quê mùa, dốt, cả quýnh; td: thằng nhìn quá Bộ Đội đi
- Bủn = nhão, mềm. td: muối mắm không đủ mặn, cá ăn Bủn quá
- Bứt = hái, ngắt. td: Bứt keo
- Cang Cảng = cứng, ương ngạnh. td: nói vậy mà mày vẫn Cang Cảng cổ
- cá Bắc Bì: loại cá mắm ướp thiếu muối
- cá Bò Kìa = cá chốt
- cá Bôi = cá lầm nhỏ, cá trích nhỏ
- cá Bông = cá làm chà bông
- cá Cháo = cá khoai
- cá Chỉ Hoẻn = cá chỉ nhỏ
- cá Chuối = cá trào, cá lóc, cá quả
- cá Dãnh = ?
- cá De = cá bôi, cá lầm tể (loại cá mới làm giấy khai sinh)
- cá Đao = cá hố
- cá Đình Định = cá thòi lòi
- cá Đốm = cá nục
- cá Đốm Láo: (người miền Nam gọi đại là cá ngân hay cá bạc má)
- cá Eo = cá sòng
- cá Gai = cá thiều
- cá Ghé = cá ét
- cá Ghim = cá đuối
- cá Hồng Hoang = cá bả trầu
- cá Lá La = cá đuối
- cá Lanh = cá rựa
- cá Liền Bơn = cá lưỡi trâu, cá thờn bơn
- cá Linh Kình = cá kình
- cá Lưỡng = cá đổng
- cá Ngãng = cá niệt, cá liệt
- cá Ngạnh Địt = cá ngạnh con, cá thiều con
- cá Ngạnh = cá thiều nhỏ
- cá Ngào = cá kho tộ
- cá Theo Cước = cabo fish
- cá Trỏng = cá cơm
- cá Ù = cá ngừ
- cá Uốp = cá đù
- Cái Giải gì = gì, cái gì; td: chẳng ăn được Cái Giải Gì
- Cái Ma = cái trò, tích sự, nên việc; td: làm chả ra Cái Ma gì cả
- Cáo Cạnh = toanh; td: mới Cáo Cạnh (mới toanh)
- Cáo Cộ = ma cỏ (nhân vật tưởng tưởng dùng nhát con nít). td: nín, không con Cáo Cộ cắn bây giờ
- Cáp = cá. td: đánh Cáp; tao Cáp mày đấy
- Cà Ghém = cà pháo
- Cả Thể = to lớn, trọng đại. td: việc Cả Thể
- Canh Chanh = canh nước lọc pha với chanh, nước mắm
- Cạnh Lòng = động lòng. td: nói khoé làm cho người ta Cạnh Lòng
- Cậy = bên trái (nghề biển)
- cây Sa Mục = cây dương
- Cẩy = quá . td: điếc Cẩy (điếc quá)
- Căm Căm (Ghẹ Mậy) = còng, dã tràng
- Cằn = quằn, ám. td: có cái quần mới cứ Cằn cả ngày
- Cằng = no, căng. td: ăn Cằng bụng
- Cặng = dọng xuống bằng gót chân; td: tao Cặng cho một cặng bây giờ
- Chai Ba = 3 chai xị. td: đi mua cho bá mày Chai Ba rượu
- Chang = cây dùng đánh mắm nhút, ruốc
- Chang Chang: một loại giống như ngao nhưng nhỏ và mỏng vỏ hơn, ăn ngọt nước hơn
- Chao Mẹo = cha mẹ. td: Chao Mẹo ơi (cha mẹ ơi)
- Chả Cạnh = sườn heo cắt khúc ram cháy với mẻ, đường, nước mắm, tiêu, sả
- Chạch = nổi lằn, con trình
- Chàng Nạng = ná, giàn súng giây thun
- Chày Đâm Cứt = chân heo
- Chách = tách. td: Chách cua, Chách ghẹ
- Cháng (lưới hai, ba) = cái ngáng vắt lưới
- Chảy Nước Mắt Sống: cay mắt
- Chạo = cắn, cãi; td: sao bay cứ hay Chạo nhau vậy bẩy?
- Chạnh = con ba ba, rùa biển
- Chạy Có Cờ = chạy gấp rút, chạy vắt giò lên cổ; td: nó rượt tao Chạy Có Cờ
- Chân Sa: một loại vi khuẩn cắn chân ngứa ở những nơi có nước mưa chượm
- Chắc Mẫm = chắc chắn; td: tao Chắc Mẫm rồi mà lại không xẩy ra như vậy
- Chèo Dọc = người điều khiển lèo lái con thuyền
- Chẻ: dùng làm tiếp vĩ ngữ. td: vậy đấy Chẻ
- Chẻo = nước sốt làm bằng cá (tôm) nấu chung với mẻ, hành lá, tiêu, ớt, đường, ruốc ăn với gỏi cá
- Chết = tốn; td: canh rau mè cà ghém ăn Chết cơm
- Chết Khát Nước = tha hồ uống nước. td: ăn mặn như vậy rồi Chết Khát Nước
- Chim Chim = nho nhỏ. td: nắm cơm Chim Chim
- Chính Cống = đích thực, đích thị. td: choa Chính Cống là dân gốc Ba Làng
- Chị Giáo = ma sơ dậy học, nữ tu
- Choa = tao, tôi (“choa” dùng thân thiện hơn “tao” và gần gũi hơn “tôi”)
- Choàng Choạc: tiếng nói to oang oang như có đứa lấy dùi đục tọng vào tai (Ba Làng nhận ra nhau bằng thứ âm giọng đặc biệt này)
- Choành choạch = suốt, liên hồi. td: đi Choành Choạch cả ngày không lúc nào ngơi
- Choác = to. td: chọc được trái keo quá Choác
- Choạc = dạng, xoè. td: Choạc chân ra
- Choèn = toét mắt. td: cái O này, sao mà mắt O Choèn vậy
- Chó Cút Chưa Mở Mắt = trai tân chưa từng lâm trận
- Chó Dái = loại đàn ông lăng nhăng hết bà này bà nọ. td: thằng Chó Dái (chó dái Hồ chí Minh)
- Chọc = khều, thọc; td: Chọc ổi (khều ổi)
- Chọc Đa Chọc Đảnh = (ráp, hay) trêu ghẹo. td: bay cứ Chọc Đa Chọc Đảnh cả ngày
- Chòe =cùn, phình. td: ngòi bút bị Chòe đầu
- Chọt = ục, thoi, đấm. td: Chọt vào mặt
- Chối = dội ngược; td: ném cục đá bị Chối lại vào đầu
- Chột Dạ = đau bụng. td: ăn nhiều cá nục gai dễ bị Chột Dạ
- Chơi Hới (Trơi Hới)= chiếu lệ, không cố công. td: làm cho thật, đừng có làm Chơi Hới
- Chớt = nhão, nhão nhẹt, chỗ được chỗ nhão. td: cơm Chớt
- Chớt Nhả = đùa giỡn, không đứng đắn. td: cái thằng lúc nào cũng Chớt Nhã
- Choẳn = cụt ngũn; td: ngắn Choẳn
- Chủm = chỏm, núm. td: chủm vú, Chủm bánh mì
- Chực Chõm = ngóng trông, đứng ngồi không yên; td: đợi ai mà cứ Chực Chõm hoài vậy
- Chuột Chúi = chuột chù
- Chuyên Môn = thường xuyên, hay. td: cái thằng Chuyên Môn trốn học
- Chực = đợi. td: mày Chực ở đây lâu chưa
- Coi Mòi = coi bộ, có lẽ. td: thằng Coi Mòi mê mệt con bé đó rồi
- con Chợ Cùng
- Có Mà Biết = ai mà biết, biết đâu đấy.
- Có Ngọn = đầy ắp. td: đầy Có Ngọn
- Có Tội Là = có điều là. td: làm cái đó cũng được, Có Tội Là (có điều là) phải xin phép trước
- Cóng = vại, lu. td: Cóng vú, Cóng Lỡ, Cóng da lươn
- Cóng= các ông. td: Có phải không Cóng (các ông) ạ?
- Cò: gọi những người có con trai đầu lòng (o Cò, anh Cò, chị Cò, bá Cò)
- Cú= cốc, khõ. td: Cú đầu
- Cuống Cà = vội vàng. td: chưa gì mà đã Cuống Cà như vậy
- Cúp = hớt. td: Cúp tóc (hớt tóc)
- Củ Đổ = củ đậu, củ sắn
- Củ Thìu Biu = dái. td: có cái Củ Thìu Biu ông đây nài
- Của Nả = của cải. td: Của Nả đâu mà cho mãi
- Cựa Càng Cựa Niễng = cà rịch cà tàng, nhẩn nha. td: tới giờ rồi mà sao vẫn còn Cựa Càng Cựa Niễng.
- Cưm = cơm
- Cứng Đong Đỏng = cứng quá. td: gạo gì nấu cơm ăn Cứng Đong Đỏng vậy
- Cược = giỏi, cáo, lão luyện. td: chơi thành Cược
- Dại = khôn, đời. td: sao Dại (khôn) vậy; đẹp gái Dại!
- Dâu Da = sui gia
- Dễ Ngươi = khó bảo, cứng đầu cứng cổ. td: thằng Dễ Ngươi (còn có từ nữa là Rắn Mắt Dễ Ngươi)
- Dện = dọng, đánh. td: tao Dện bỏ mẹ mày bây giờ
- Do Dỏ = kho khỏ?
- Dòm = vẹm. td: con Dòm (con vẹm)
- Dông = chạy. td: ta Dông thôi
- Dợt = tái. td: mặt Dợt (mặt tái nhợt)
- Dứa Ngô = ngô đồng. td: cây Dứa Ngô (cây ngô đồng)
- Đao Linh Hồn = mất, chết. td: vả cho một vả mà Đao Linh Hồn bây giờ
- Đách = đếch. td: có cái Đách tao đây nài
- Đánh = se. td: Đánh nhợ (se nhợ)
- Đánh Động = chung nhau làm thịt. td: Đánh Động con lợn
- Đáo = đéo, chửi. td: Đáo mẹ (đéo mẹ) bay chứ; cái thằng hơi tí là Đáo
- Đáo Để = dễ sợ, không vừa. td: to Đáo Để; đẹp Đáo Để; con bé đó Đáo Để lắm
- Đáy = giới thiệu, truyền miệng. td: Đáy nhau (truyền miệng cho nhau)
- Đã Nư = hết cơn. td: nói cho Đã Nư
- Đại = rất, đời. td: Đại ngon. ăn Đại ngon; ngon Đại (đời) cơ!
- Đại Lãn = lười biếng, dơ dáy. td: nó là cái thằng Đại Lãn
- Đại Nam = lớp thanh niên đã có vợ hay lớp tuổi quá trung niên được sắp xếp trong các lớp kinh bổn
- Đại Nữ = lớp thanh nữ đã có chồng hay lớp tuổi quá trung niên được sắp xếp trong các lớp kinh bổn
- Đầu Choày = đầu cu, đầu dái
- Đầu Hồi (Bờ hồi) = hông nhà
- Đầu Mối Tội Đầu = nguyên do. td: Đầu Mối Tội Đầu cũng là nó.
- Đẩn = khúc; td: người gì chỉ có một Đẩn; một Đẩn gỗ
- Đẫy = cố, nhiều, lắm. td: lấy cho Đẫy vào
- Đẳng = đó. td: đi lại đàng Đẳng đi (đi lại đàng đó đi)
- Đi Bạn: tổ hợp của những người làm chủ chiếc thuyền nhưng không lãnh phần lèo lái con thuyền
- Đi Bờ = đi cầu (đi ị)
- Đi Đổi: đi buôn đổi hàng lấy hàng (đổi mắm lấy lúa)
- Đi Đoong: mất mạng, tới số, mất hết. td: Đầu tư cái kiểu đó thì coi như vốn liếng Đi Đoong. Mày đụng đến thằng đó đời mày Đi Đoong.
- Đi Rổi: nghề buôn bán cá theo kiểu buôn thúng bán mẹt
- Đi Trẩy = đi buôn. td: Đi Trẩy nước mắm
- Đi Gõ = đi biển làm nghề Gõ
- Điếc Cẩy Điếc Chương = quá điếc
- Điếc Mũi = lắm. td: thơm Điếc Mũi (thơm lắm)
- Đinh Tai Nhức Óc = điếc tai. td: nói Đinh Tai Nhức Óc
- Đóng Phăng = bỏ áo trong quần. td: (ra lệnh) Đóng Phăng lại.
- Đỏng Đảnh = điệu bộ
- Đỏ: gọi người mới lập gia đình. td: o Đỏ, bá Đỏ, anh Đỏ, chị Đỏ
- Đỏng Đa Đỏng Đảnh = vờn qua vờn lại, õng ẹo; td: lúc nào cũng Đỏng Đa Đỏng Đảnh
- Độc = toàn; td: bữa ăn Độc là rau
- Đố Ngô = bắp ngô
- Đốc Ra = phải cái, khi không sinh ra; td: nhà Đốc Ra thằng đó
- Đổ Đồng: hy sinh lợi tức của một ngày làm việc để góp của xây dựng việc chung
- Đổ Xấu Đổ Hổ = làm xấu hổ, làm xấu mặt. td: ăn uống tham lam thấy Đổ xấu Đổ Hổ
- Đời Cố Hỷ Nào = lâu lắm rồi. td: chuyện đã xẩy ra từ Đời Cố Hỷ Nào
- Đớ = ngây ngô, vô duyên; td: thằng nhìn quá Đớ
- Đớ Mà Dở = vô duyên (xuất phát từ Ba Làng hải ngoại)
- Đũa Tui = đũa sắt gắp than bếp
- Đủn = ngâm lâu, tắm lâu. td: Đủn cả ngày dưới sông
- Được Lướt = làm tới. td: thấy không nói lại Được Lướt
- Ế Cẩy Ế Chương: quá ế; ế vượt thời gian
- Gai = chướng. td: nhìn thấy Gai mắt.
- Gái Quạ Mổ = đĩ thỏa; td: đồ thứ gái Quạ Mổ
- Gãnh = cãi nhau, tranh nhau. td: sao bọn bay hay Gãnh nhau vậy?
- Gại = liếc qua liếc lại. td: Gại dao (liếc qua liếc lại con dao)
- Gây Gây = ớn lạnh. td: cảm thấy Gây Gây trong người
- Gắt = mặn chát. td: nước mắm Gắt quá
- Ghẹ = cái nang, cái hĩm. td: có cái Ghẹ tao đây nài
- Ghẹ Mậy = con còng, dã tràng
- Ghịch = quẹt (ngón tay). td: Ghịch giây thun
- Gia Gia = nhiều ra, nhiều nhiều. td: hôm nay nhà có khách, nhớ nấu Gia Gia cơm
- Già Khằng = già khú để, quá già. td: gà Già Khằng thịt ăn dai bỏ mẹ
- Già Khú Đế = quá già. td: nhìn Già Khú Đế
- Già Là = toàn là, rặc là. td: chà rảo gì được Già Là cá tím
- Giả = nói chơi, nói giỡn. td: tao nói Giả vậy mà mày cũng tin
- Giả = hả (dùng làm tiếp vĩ ngữ). td: sao mày béo vậy Giả? vậy vá giả (thật vậy à)?
- Giã Gạo = thụp lặn sắp chết đuối. td: nó mới bị Giã Gạo đấy
- Giại = patio cover, mái lợp che dựng sát hiên nhà (tiếng phổ thông của VN không có từ ngữ này)
- Giật Xoái Mình = hú hồn, giật nẩy mình. td: tiếng thét làm cho nó Giật Xoái Mình
- Giăng Cang = giăng nắng. td: người chứ đâu phải cá mực mà lúc nào cũng Giăng Cang phơi nắng
- Giăng Quáng = đánh lưới đêm. td: đi Giăng Quáng
- Giê = ném hỏn, liệng hỏn. td: cục hỏn này Giê mám trạch
- Giê Ra = dang ra. td: tụi bay Giê Ra
- Giê Mai Gia = “Giê Su Ma”
- Gion = ốm, gầy, thon. td: nhìn mày kỳ này Gion người rồi đấy
- Gióng = mặc [le(có ý chê trách)]. td: có cái áo mới Gióng suốt
- Giò = chân, cẳng (ám chỉ những người cao ngồng). td: Thi Giò, Hoạt Giò.
- Gò = tán, cua. td: Gò gái (tán gái)
- Gọng = cẳng, càng. td: nằm chỏng Gọng, Gọng cua
- Gờ = đồ kê, đồ chêm. td: cái Gờ hớt tóc
- Gớm: tởm, ghê; td: nhìn Gớm vậy
- Gớm Gủa Gớm Ghiếc: quá quắt
- Gứm = tởm, ghê, dữ dằn. td: nhìn Gứm vậy
- Hay = kỳ cục. td: mày làm cái gì Hay vậy (mày làm cái gì kỳ cục vậy)
- Hám = ham. td: đồ Hám ăn
- Hạt Tiêu = ớt;
- Hạt Tiêu Ré = ớt hiểm
- Héo = ốm, khô đét. td: độ này nhìn sao mày Héo quá vậy
- Hình = trò, cơm cháo. td: làm chả nên Hình (làm chẳng ra trò, làm chẳng nên cơm cháo)
- Hình Tượng = hình hài. td: nhìn không còn ra Hình Tượng cái gì nữa
- Hoa Cái Mẹ Mày (phục sinh hoa cái mẹ mày) = cái mèo mẹ mày
- Hoa Lá Cành = cải lương, hoa hoè
- Hoa Thầu Đại = hoa sứ, hoa thời đại
- Hoang = ma. td: con cái nhà Hoang nào vậy
- Hoe: gọi những người có con gái đầu lòng; td: o Hoe, anh Hoe, chị Hoe, bá Hoe
- Hỏn = miếng ngói dùng ném đáo. td: cục Hỏn này giê mám trạch
- Học Trò Học Vẹt = học trò. td: Học Trò Học Vẹt gì bay.
- Hộc Xì Dầu = nhọc, không kịp thở. td:làm Hộc Xì Dầu
- Hơi = quá (nói móc nghéo). td: Hơi ít (khá nhiều) đấy, Hơi thấp [quá cao] đấy, Hơi gầy [quá béo] đấy
- Hởi Lòng Hởi Dạ: mát lòng mát dạ, được long
- Huông = tông, đụng. td: nhắm mắt nhắm mũi đi huông phải cọc
- Hư Thân = bệ rạc, ốm o. td: trông thằng bé độ này quá Hư Thân đi
- Hứ: ba làng choa "Hứ" lên mỗi lần không bằng lòng với ai
- Hửi = ngửi. td: Hửi mùi (ngửi mùi)
- Hướn = giỡn, đùa giỡn. td: lại Hướn; Hướn cho lắm vào; ăn no rồi lại Hướn
- Inh = điếc. td: Inh tai (điếc tai)
- Ịch = thịch. td: ngồi Ịch xuống
- Kênh Kênh = kên, kên sì po. td: nhìn Kênh Kênh quá mày
- Khám = cám; td: khám heo (cám heo)
- Khấu = móc, mấu; td: khấu con cá lên
- Khén = khan. td: cổ bị Khén
- Khéo Bêu = tở tác, nắng này mà hoa không héo. Td: mày Khéo Bêu
- Khía = dễ, không khó. td: làm cái đó Khía gì; Khía gì làm cái đó
- Kho Ngấu = kho nhừ. td: cá Kho Ngấu (cá kho cho đến khi xương mềm nhũn)
- Kho Ngào = kho tộ. td: niêu cá Kho Ngào
- Kho Ngọt = nấu chua. td: canh cá Kho Ngọt (canh cá chua)
- Khoán = vắt. td: Khoán chanh (vắt chanh)
- Khoản Ta = cái lập là, cái mèo, ghẹ
- Khoảnh = lỏi. td: cái thằng Khoảnh ăn; ăn Khoảnh
- Không = suông. td: cơm Không
- Khự = hạch, (ví như) chó ỉa trịn. td: làm như Khự vậy
- Khứa đó = thằng cha đó
- Kinh Quyển = kinh kệ
- Lại Bảo: là từ ngữ xác định dùng làm tiếp vĩ ngữ cho câu nói. td: tại sao mày lại sợ nó? tự vì nó có súng "Lại Bảo".
- Làm Đỏm = làm khách. td: nhà mời cơm sao bá mày cứ làm Đỏm hoài
- Lấm Lem Lọ Thủi = ở dơ, tay chân dính lấm. td: chơi sao để cho người Lấm Lem Lọ Thủi như vậy
- Làm Nước = tân trang, chùi rửa sơn phết. td: ghe thuyền Làm Nước
- Lang Chang = lạng quạng, xách bách sang bang, chẳng đâu lại đâu. td: độ này tụi nó Lang Chang lắm
- Lanh Chai = lanh lẹ. td: thằng bé được cái Lanh Chai
- Láo Họng = nổ, nói mà không làm. td: thằng chỉ được cái Láo Họng là hay
- Lãng Tính = đãng trí. td: già rồi Lãng Tính
- Lặng Thinh Giả Điếc = im ỉm, im hơi lặng tiếng. td: hỏi mà sao cứ Lặng Thinh Giả Điếc vậy
- Lây = dùng để xác định (tiếp vĩ ngữ). td: vậy chứ Lây!)
- Lẩy = gẩy; td: Lẩy đàn (gẩy đàn)
- Lập Là: tiếng lóng của hĩm, ghẹ
- Lậy = hư. td: rau bị Lậy (rau bị giập)
- Lăng Lăng = đầy. td: Lăng Lăng nước
- Lanh Chanh Lách chách = lau chau
- Lỉnh = trốn, chuồn. td: thằng mới thấy mặt đây lại Lỉnh đâu mất rồi
- Lỉnh Lãng = quanh quẩn. td: mới thấy Lỉnh Lãng đây mà nó đã chuồn đâu mất rồi
- Lọi = dư. td: làm nhiều nhưng không thấy Lọi ra đồng nào
- Lỏng Chỏng = nghiêng ngửa; td: Bổ Lỏng Chỏng
- Lỗ Dầu = thua, chẳng được gì. td: trời động ghe Lỗ Dầu
- Lỗng = phao, vọi
- Lội nổi = bơi; td: Có biết Lội Nổi không?
- Lổn Chổn = cọc cạch, lổm chổm, cái cao cái thấp
- Lùng Đao Đảo Địa = lộn tùng phèng, đảo lộn lung tung. td: sao lưới chài lại Lùng Đao Đảo Địa lên vậy
- Lũy Khiến = tích tụ, lâu năm dày tháng; td: không dọn cái đống rác đó đi mà cứ để Lũy Khiến hoài
- Lữa = quá quen. td: nhìn Lữa mặt
- Lững Tha Lững Thững = đủng đà đủng đỉnh, đi chậm rải
- Lưới Me = lưới rùng
- Ma Xó = xì nẹo, lẹo tẹo; td: cái quân Ma Xó
- Mả = nghĩa địa
- Mãn = mèo
- Man Đời = suốt đời. td: thứ này tốt xài Man Đời cũng chưa hư
- Mẫy = mập
- Mám = dính. td: cục hỏn này giê Mám trạch
- Mậm = mầm, chồi non. td: hạt giống đã mọc Mậm chưa
- mắm Chược = cá (tôm, mực) muối mặn để dành ăn lúc trời động
- mắm Ỉnh = là loại mắm muối lạt để cách đêm có mùi mắm kho với hành, ớt, đường, me (khế), mỡ
- Mặt Thớt = mặt mo. td: nhục như vậy mà còn vác cái Mặt Thớt đi đâu nữa
- Mèo = cái ghẹ, cái hĩm. td: có cái Mèo tao đây nài
- Mễm = mềm, nhừ. td: ăn đòn Mễm người
- Miếu = mèo
- Mo = cái gầu, thùng múc nước
- Mỏ Khoét = ưa ăn vặt. td: con đó là cái con Mỏ Khoét
- Mọi = công không. Td: làm Mọi cho nhà mày
- Một Ọt = nhiều, một đống. td: đi cầu ra Một Ọt
- Mụ = lú lẫn. td: đầu óc của tao bây nó Mụ mất tiêu nói đâu quên đó
- Mửng = kiểu. td: làm ăn cứ cái Mửng này thì …
- Nang = ghẹ, hĩm. td: có cái Nang tao đây này
- Nao = rút ra đổ vô. td: Nao nước mắm
- Nài = này. td: coi Nài; lại đây Nài
- Năm Thắt Nút Nào = đời cố hỷ nào, lâu lắm rồi. td: chuyện đã xảy ra từ Năm Thắt Nút Nào rồi
- Nản = nhát gan, sợ. td: cái thằng Nản như cáy
- Nản Như Cáy = chết nhát
- Nãnh = nãy, từ nãy đến. td: Nãnh giờ (từ nãy đến giờ)
- Ngáo = ngố. td: thằng quá Ngáo đi
- Ngán = sợ, ớn. td: thấy nó to con mà tao Ngán.
- Ngáng = cháng. td: Ngáng lưới ba
- Ngãng = lơ đãng, đớ ra, quên. td: mày làm tao Ngãng ra; tao cũng Ngãng ra.
- Ngãnh = từ đó đến. td: Ngãnh nay (từ hồi đó đến nay)
- Ngẳng = căng, cứng, nứng. td: Ngẳng dái
- Ngấu = chín kỹ, mềm từ trong ra ngoài. td: cá Ngấu, nước mắm đã Ngấu
- Nghẻo Cu Đeo = chết
- Nghỉ = gã, hắn. td: Nghỉ ta (gã ta, hắn ta)
- Nghiễn = chế, nghĩ. td: cái đó có phải mày Nghiễn ra không?
- Ngớp = ớn, choáng váng (cảm giác liêu xiêu rờn rợn khi nhìn từ trên cao xuống). td: nhìn xuống thấy Ngớp quá
- Ngót = cỡ. td: Ngót chừng bao nhiêu
- Ngoài Ngày = sau tết. td: thư thả để Ngoài Ngày (xong tết) rồi hãy tính
- Ngỏi = trông ngóng. td: hết Ngỏi (hết trông ngóng)
- Ngọt Nước = bảnh, láng, mỡ màng. td: con bé trông còn Ngọt Nước chán
- Ngơi = nghỉ; td: làm việc không Ngơi
- Ngục Tối = ngu si, dốt nát. td: cái đồ Ngục Tối
- Ngữ = điệu, kiểu, thứ (có ý mạt sát). td: cái Ngữ đó (cái kiểu đó, cái thứ đó)
- Nha Như Ruốc = nhoe nhoét. td: làm Nha Như Ruốc
- Nham = ốc (mực) luộc xắt mỏng trộn chung với khế, rau thơm, vừng khi ăn chấm nước mắm
- Nhán = con gián
- Nhả Nhơi Nhả Nhớt = chán, ươn ái. td: ăn uống Nhả Nhơi Nhả Nhớt
- Nhác = lười, làm biếng. td: sao bay Nhác vậy bẩy
- Nhác Nhưởi = lười biếng. td: thằng quá Nhác Nhưởi
- Nháo Râm = khoe, khoe khoang. td: lại Nháo Râm nữa rồi
- Nhả = mẻ. td: một Nhả (một mẻ) bắp rang
- Nhẳng = gầy, ốm. td: ăn cái gì mà độ này mày nhẳng vậy.
- Nhậm: nhặm, cộm. td: mắt bị nhậm)
- Nhí = dí. td: Nhí thêm nữa (dí thêm nữa).
- Nhoe nhỉnh = nhoe nhoét. td: làm gì mà Nhoe Nhỉnh cả lên vậy
- Nhỏ Của = quá to, quá bự
- Nhớp = dơ. td: nhà Nhớp quá
- Nhốt = lỗi, bị nhốt, bị lỗi. td: đan lưới bị Nhốt
- Nhút = mắm nêm
- Nhừ = rêm, ê ẩm. td: làm mệt Nhừ; thấy Nhừ người
- Nhử = mồi, châm. td: cho Nhử điếu thuốc, cho Nhử tí lửa
- Như Khướu = vui vẻ, nói huyên thuyên. td: hót, nói Như Khướu
- Nhửi = nhử, dụ. td: Nhửi mồi
- Nhựt = nhật, ngày. td: nước Nhựt
- Như Đá Như Sắt = trơ trơ. td: nói với mày cũng Như Đá Như Sắt
- Nóng Còng = nổi nóng. td: lại Nóng Còng
- Nỏ = cốt. td: nước mắm Nỏ (nước mắm cốt)
- Nổ = cốm. td: ăn Nổ (cốm) không
- Nục = chín kỹ. td: cơm chín Nục
- Nưi Nứí (Nư Nứ) = quà, quà hão. td: làm xong rồi tao cho cái Nưi Nứi
- Nước Bổi = nước long, lấy nước cuối trước khi xác cá trở thành cấn
- Nước Đánh: sau khi làm cá, đầu, ruột còn dư, tiếc bỏ đại vào cóng với chút muối
- O = cô
- O Tê Ót Tót Cứt Cục = chừa, chết. td: đánh cho O Tê Ót Tót Cứt Cục
- Oạc = oè nứt. td: đựng nhiều nặng nên rổ bị Oạc
- Óc Toọc = dê rô. td: không làm bài bị thầy cho ăn Óc Toọc
- Ong Ỏng, Ông Ổng = to họng; td: có gì không mà ca Ông Ổng lên vậy
- Ỏng = ốp, xốp. td: cua Ỏng
- Ố Xê La = đi ra chỗ khác, dang ra
- Phả: khom cơm ném vào miệng. td: Phả cơm
- Phàm = dữ dằn, ăn miếng trả miếng. td: con bé quá Phàm
- Phăng = bỏ áo trong quần. td: đóng Phăng vào
- Phắn = nở. td: gà Phắn, trứng Phắn
- Phoi = phao cuốn bằng rơm, tre để chận bã cá tại nỏ cóng
- Phông = phong độ. td; tướng nhìn còn Phông lắm
- Phục Sinh Hoa Cái Mẹ Mày = mả mẹ mày
- Quá Lẽ Cùng Quá Phép = quá quắt. td: thật là Quá Lẽ Cùng Quá Phép
- Quách Xì Nái = to tổ bố; td: cặp chân Quách Xì Nái
- Quáng = chập choạng tối. td: Giăng Quáng (đánh lưới lúc chập choạng tối)
- Quặc = xược, xước, móc. td: đi đứng cẩn coi chừng bị gai Quặc
- rau Ghém = các loại rau non dùng ăn sống (rau diếp, rau cải)
- rau Mè = rau đay
- rau Tầm Tơi = rau mồng tơi
- Rác = đách, đếch. td: có cái Rác đây nài (có cái đách đây này)
- Ráp = hay. td: sao Ráp nói vậy
- Rát Hơi = mỏi miệng, bỏng cổ. td: nói Rát Hơi
- Ràng Ràng = rõ ràng. td: tội Ràng Ràng ra đó mà còn cãi
- Rảnh Rái = rảnh rỗi, rảnh rang
- Rắn Mắt Dễ Ngươi = khó bảo, cứng đầu. td: nói đến vậy mà vẫn cứ Rắn Mắt Dễ Ngươi
- Rặc = toàn, hoàn toàn. td: chà rão gì Rặc là cá tím
- Roi Song = roi mây
- Rong = quen. td: Rong chân Rong cẳng đi chơi
- Rong Đàng = quen thói hay đi chơi. td: sao mày cứ Rong Đàng cả ngày vậy
- Rống Thượng Rống Hạ = hát hò ông ổng. td: cái thằng cả ngày Rống Thượng Rống Hạ
- Rua = đồng ý, bắt tay. td: Rua cái coi
- Rứng = dựng, đội. td: Rứng ghe lên (đội ghe lên)
- Sắng = nhắc (nhưng không làm). td: hay Sắng; thày Sắng; mày chỉ được cái hay Sắng
- Sảnh = vỏ ngao, sò, hến đã bị sóng biển giập nát
- Sầu = giập. td: rau bị Sầu, đảo rau cho Sầu đều
- Sính = nhỉ, dính. td: tay Sính quá
- Sính Sáng = theo, đeo bám. td: cái thằng hay Sính Sáng
- Sóc = sắc. td: chua sóc (giống như trái dứa, trái kiwi chua làm rát lưỡi); trái dứa ăn chua Sóc
- Sơ = quậy, đánh. Td: lấy môi Sơ nồi cháo lên
- Sơ = lục, vét. td: Sơ nồi (lục nồi)
- Sở = lo, sửa soạn, liệu. td: Sở mà xuống đi xưng tội đi không
- Sỏi = đẹp. td: thằng bé dạo này trông Sỏi trai tợn
- Sưa = thưa. td: đan lưới Sưa mặt quá
- Sục = tìm, lục lạo. td: Sục cơm nguội
- Sửa = ăn. td: làm dấu rồi thì ta Sửa thôi
- Sượng = chưa chín tới. td: cơm còn Sượng, khoai luộc còn Sượng
- Tả = vả. td: tao Tả cho một Tả bây giờ
- Tai Xay = tai lãng, điếc. td: tai như Tai Xay
- Tao = sên, ngào. td: Tao đậu xanh cho cạn nước
- Táng = đập, xáng. td: tao Táng cho một bạt tai bây giờ;
- Táp Nhoang = tùm lum, chả đâu ra đâu. td: nói Táp Nhoang
- Tàng Tàng = tà tà. td: làm Tàng Tàng, đi Tàng Tàng
- Tạt = tát, bợp tai. td: Tạt cho nó vài Tạt
- Tắt Quáng = trời bắt đầu tối
- Tẩn Ma Tẩn Mẩn = táy máy. td: mày lúc nào cũng Tẩn Ma Tẩn Mẩn
- Te Tưa = tựa cái mền rách, tả tơi. td: đánh Te Tưa
- Tế: làm phụ ngữ cho “đi”. td: mày tính Tế đi đâu vậy
- Tế = bừa bãi, vất vưởng. td: lại bỏ Tế ra đấy
- Tể = nhỏ. td: cắt Tể, cá Tể (cá nhỏ)
- Tê Tể = nho nhỏ. td: mấy cái thằng Tê Tể đi đâu rồi
- Tể Của, Nhỏ Của = to vậy, bự vậy. td: coi Tể Của cà
- Tha Lả = buông thả. td: áo sống Tha Lả
- Thanh Thấu: Lịch sự. td: ngồi ngay ngắn lại cho Thanh Thấu
- Tháo = chạy, bỏ đi. td: Tháo thôi các thày ơi
- Thăm Bác = đi ỉa
- Thâm Như Trời Rài = tái. Td: mặt Thâm Như Trời Rài
- Thắt Nút = lâu lắm rồi. td: hết từ cái năm Thắt Nút nào đến giờ
- Thặc = chọc, khấu, giật. td: có muốn đi Thặc keo với choa không
- Thặc = nhẩy. td: chơi Thặc cò cò (chơi nhẩy cò cò)
- Thất Bát = không đều, mất mát, trồi sụt, thua lỗ. td: mùa màng Thất Bát
- Thẻo = thiến. td: Thẻo cu
- Thiên Rồng = xương rồng
- Thiết Cốt = cần thiết, thiết yếu, thân thiết. td: anh em Thiết Cốt
- Thí Thó = thân, thân thiết. td: bạn Thí Thó
- Thỉn = nịnh. td: thằng hay ưa Thỉn
- Thoái = bỏ, thoái thác, rút lui. td: chả còn đứa nào ở lại, tụi nó Thoái cả rồi
- Thong Long = huông. td: vướng phải cái Thong Long xui xẻo
- Thón = thót. td: thón hòn dế
- thơm Điếc mũi = quá thơm
- Thôi => td: áo nhuộm đem giặt màu bị Thôi
- Thu Đủ = trái đu đủ
- Thưỡn Xác = nằm dài. td: ăn no Thưỡn Xác
- Thượng = say, đỏ mặt (do ăn cá mắm). td: ăn mắm cá đốm gai dễ bị Thượng
- Tích = khó tiêu. td: ăn nhiều sơ mít coi chừng bị Tích
- Tinh = hay, thường xuyên. td: cái thằng Tinh là trốn lễ
- Tịt = tuyệt sản (ý nói những người không có con). td: Giáp tịt, Ất tịt
- Tổ Chảng = lớn, quá lớn, choác. td: củ khoai to Tổ Chảng
- Toang Hoảng = mất mát lớn, to tổ bố. td: lưới rách một miếng Toang Hoảng
- Toét Tòe Loe = tùm lum. td: làm sai Toét Tòe Loe
- Tọng = nhét, ăn. td: Tọng cho lắm vào rồi kêu đau bụng
- Tở Tác = le lói, xum xoe. td: Tở Tác vừa thôi
- Tớt (dừa) = cơm (dừa). td: Tớt dừa, Tớt nhãn
- Trạch = mức, lằn vẽ, biên giới. td: cục hỏn này giê mám Trạch
- Trại Trại = trầy trậy, trần. td: đi nắng mà sao lúc nào cũng để đầu Trài Trại ra vậy
- Tràng = ghé, tấp, tạt. td: về thẳng nhà, không được Tràng vào nhà ai cả
- Tràng = trường. td: nhà Tràng
- Trãng = Phẳng lặng, lặng, yên. Td: trời Trãng; biển Trãng như bát mỡ
- Trạng = ba hoa chích chòe, nói quá, nói không thật, khoác lác. td: thằng hay nói Trạng
- Trật = lật, lột. td: Trật quần, Trật dép
- Trây = dính vào, vướng vào. td: chớ có Trây vào ma túy mà vong mạng
- Trầy Trậy = (coi chữ Trài Trại)
- Trẻ = con nít, mấy đứa nhỏ. td: uế Trẻ; trò Trẻ
- Trẻ Mỏ = con nít, tụi trẻ. td: Trẻ Mỏ đâu cả rồi
- Trẹo = trặc (chân). td: chân bị Trẹo
- Trệt Như Chó Sa Đom = Lì lợm
- Triến = suốt, không lúc nào ngưng, lẹ. td: lắc Triến; tay chân lúc nào cũng Triến
- Trỉn = loáng, nhiều. td: canh Trỉn mỡ
- Trở = hư. td: nước mắm bị Trở
- Trơi Hới = chiếu lệ, không cố gắng. td: làm việc Trơi Hới như vật thì đến bao giờ mới xong.
- Trời Rài = trời trở gió kéo theo mây đen u ám
- Trung Nam = lớp thanh niên chưa vợ được xếp trong các lớp học kinh bổn
- Truột = phỏng. td: cẩn thận nóng coi chừng bị Truột
- Tướt = chảy. td: đi Tướt, ỉa Tướt
- Tự Vì = tại vì. td: choa đánh nó Tự Vì nó đánh choa trước
- Từ Đời cố Hỷ nào = từ thuở nào. Td: đã làm xong Từ Đời Cố Hỷ nào
- Ú Đùng ?
- Ục = đấm, thụi. td: tao Ục mày bây giờ
- Uế = ớ, ê. td: Uế bay, Uế thằng kia
- Uề = trào ra, đẩy ra. td: cái lồ bị Uề do đựng cá quá đầy
- Ửi Lửa = thiếu lửa. td: cưm Ửi lửa; cá kho bị Ửi Lửa
- Ương = mới chín tới. td: ổi Ương, thu đủ Ương, xoài Ương
- Ương = ương ngạnh, cãi bướng. td: thằng Ương như gì vậy
- Ương Ngược Xược Xạo = ương bướng
- Ủng = úng. td: rau bị Ủng; dưa bị Ủng
- Va = nó, đó (dùng ám chỉ đàn bà); td: nhà va, mẹ va
- Và Lua = ăn lè lẹ. td: chan canh vào rồi Và Lua đi
- Vành = quẹo. td: Vành xe lại
- Vành Vành = vòng vòng. td: đi Vành Vành
- Vào Ngữ = rồi chẳng ra [gì, sao] hết. td: bay rồi cũng Vào Ngữ cả
- Vá = à, hả (dùng để hỏi). td: vậy Vá (vậy à?) vậy Vá bẩy (vậy hả bay?)
- Vác = đem, đi. td: Vác cái mặt mày lại đây (nói trong lúc gắt gỏng); Vác cái mặt mo ra đường
- Vảnh = vểnh. td: Vảnh tai ra mà nghe cho rõ đây nài
- Vạng = phang, phạng. td: tao Vạng một Vạng bỏ mẹ mày bây giờ
- Vặt Vĩnh = vặt vãnh, nhỏ nhặt. td: ba cái chuyện Vặt Vĩnh đó để ý làm chi
- Vậy Chẻ = vậy đó
- Vẹt Sáp = nghề dọn ghe vét thuyền
- Vích = xới. td: Vích cho một vích cơm; Vích cơm ra
- Vô Hỉnh = chả ra cái ma gì. td: mày là đứa Vô Hỉnh
- Vơ = tha. td: Vơ cho lắm vào rồi lại rác nhà
- Vung = văng. td: coi chùng nó Vung ra ngoài kìa
- Vứt = vất, quẳng. td: Vứt nó đi
- Xách Mé = nói cạnh, nói móc xa gần, xỏ xiên. td: cứ giữ cái thói Xách Mé có bữa ăn đòn
- Xáng = tát. td: Xáng cho một bạt tai bây giờ
- Xăm = ruột lốp xe. td: Xăm xe đạp
- Xăm mình (Xâm mình) = liều mình. td: nó dám Xăm mình làm những công việc nguy hiểm
- Xển = lê lết bằng mông. td: em bé mới biểt Xển
- Xỉa = xiên, nĩa
- Xoạc = rách, thủng. td: rổ, rá bị Xoạc
- Xoèn Xoẹt = lẹ. td: ăn Xoèn Xoẹt, làm Xoèn Xoẹt
- Xơm Xởm = cắm đầu cắm cổ, cứ để nguyên vậy. td: chân cẳng dơ bẩn vậy mà cứ Xơm Xởm lên giường
- Xược = ngược, xược xạo, ngược ngạo. td: sao mày có cái tính Xược vậy.
- Xược Xạo = chướng ngược. td: sao mày Xược Xạo vậy hở thằng kia
II) Thành Ngữ - Châm Ngôn - Ngạn Ngữ
- Anh Đứt Gióng Gặp Chị Gẫy Đòn: rau nào sâu đấy
- Ăn No Bỡn Tuồng: no cơm rững mỡ
- Ăn Tốn Cơm Ỉa Rác Đồn: chẳng được cái tích sự gì, ăn hại
- Anh Năm Mưa Gặp Chị Bảy Nắng:
- Anh Đứng Nắng Gặp Chị Nửa Ngày: rau nào sâu đấy
- Bắt Mòi Bỏ Bếp: (câu thần chú mỗi lần có bé trai nào bị sưng da quy đầu, lấy đũa tui vùi tro ấm gắp đầu dái bỏ vào trong bếp, một lúc sẽ hết sưng )
- Bặt Thì Ăn Không Bặt Thì Thôi: tiện thì ăn không tiện thì thôi
- Cá Đối Bằng Đầu: anh em ngang hàng
- Cái Mớ Ma Ma Ấy: thứ chả ra gì
- Cái Nhìn Xa Là Cái Nhìn Khôn
- Chẳng Đâu Với Xoan: chẳng đâu ra đâu
- Chẳng Đi Đến Cái Thế Giới Nào: chẳng đi đến đâu, chẳng đâu vào đâu
- Chẳng Mỉu Nào Cặp Với Mỉu Nào: chẳng thành đôi, cọc cạch
- Chất Lửa Bên Kiềng: làm trơi hới
- Chết Đi Cho Nhỏ Mả: đồ ăn hại
- Chị Em Dâu Như Bầu Nước Đánh: chị em dâu ít hòa thuận
- Chó Má Gà Qué
- Chợ Nào Chẳng Có Chị: chỗ nào cũng có mặt
- Chước Như Chước TL
- Con Bà Vậy Mới Bấy Nhiêu Tiền: tiền nào của đấy
- Con Phi Dê Là Con Chó Xù, Đứng Bên Tao Làm Tao Mất Hồn (đồngdao)
- Chưa Thấy Người Đã Thấy Tiếng: ăn sóng nói gió, lúc nào cũng choàng choạc
- Có Đái Ra Vấy Mới Trây Ra Quần: không có lửa tại sao có khói
- Có Người Có Tiếng: kiểu góp gạo nấu cơm chung
- Cơm Hai Khoai Một: thuộc loại có đồng ra đồng vào
- Cuống Cà Cuống Niễng: vội vàng
- Cựa Càng Cựa Niễng: câu giờ, lâu la, làm gì mà lâu la
- Cựa Như Giòi: không lúc nào yên
- Cười Lươi Nước Đái = cười quá trời cười
- Dụng người tài, đãi kẻ thân cận
- Đắt Đâu Bâu Đấy
- Đầu Gối Quá Tai: thứ lười biếng
- Đầu To Khó Chui: chức to phải chịu thiệt
- ĐềnLiền Táo Tươi: đến ngay tức khắc
- Đít Một Đít Cứt: cái xà trước mắt, không thấy, lại thấy hạt cát trong mắt anh em
- Đom Đóm Tối Đầu Sáng Đít: Học hành thì dốt mà nhịch ngợm, nói tục thì giỏi
- Độc Xứ Thanh Hơn Lành Xứ Nghệ, Tệ Nhất Là Xứ Nam
- Được Thể Dễ Nói Phét: được lướt
* Gà Trống Gà Mái Gà Mái Ghẹ (đồng dao)
- Hò Voi Bắn Súng Sậy: miệng hùm gan sứa; đánh trống bỏ dùi
- Hởi Lòng Lởi Dạ: mát lòng mát dạ, được lòng
- Huýt Sáo Ráo Nồi: (nghĩa bóng: đú đỡn cho lắm chỉ có nước sạch ruột)
* Khi Sống Bà Ăn Cá Chai, Đến Khi Bà Chết Trăm Hai Lá Cờ (đồng dao)
* Khi Sống Bà Ăn Cá Thèn, Đến Khi Bà Chết Trống Kèn Đi Đưa (đồng dao)
- Lành Không Muốn, Muốn Mang Dành Thủng Trôn: liệu hồn đấy
- Lành Làm Thúng, Thủng Làm Mê
- Liên Thuyên Bách Nguyệt: liên tu bất tận
- Linh Hồn Gác Mang Tai: linh hồn lìa khỏi xác
- Lo Hàn Lo Nhiệt: cái gì cũng lo
- Lưng Như Chó Trèo Giàn: cái thứ lưng dài chỉ tốn vải
- Ma Trơi Rắn Mối: chẳng ra gì
- Mặt Làm Sao, Quản Bao Làm Vậy: mặt sao ngao vậy (nghĩa đen), nhìn mặt mà bắt hình dong
- Mặt Tai Tái Bú Dái Ông Già (đồng dao)
* Mỏ Xìa Xìa Lấy Cái Thìa Úp Lại, Mỏ Cong Cong Lấy Roi Song Đánh Mỏ (đồng dao)
- Nay Mày, Mai Tao: đồng lõa
- Nắng Này Mà Hoa Không Héo: sao mà tở tác vậy, điệu thế
- Nghèo Hay Khoe, Giàu Hay Che
- Người Gì Bảo Ăn Cứt Cũng Ăn: ám chỉ người ai bảo gì cũng tin
- Ngu Đần Bị Khinh Thông Minh Bị Ghét.
* Ngựa Phi Long Không Ai Dám Cưỡi, Đất Hà Nội Không Ai Dám Cày, Nhà Ăn Mày Không Ai Dám Ở (câu đố)
- Nhân Sao Vật Vậy: suy bụng ta ra bụng người
- Nhất Tắt Quáng, Nhì Rạng Đông: nói về nghề biển đánh cá lúc chạng vạng nhiều cá hơn lúc rạng đông
- Nhỏ Đầu Mà To Dái: nhỏ tuổi nhưng vai vế lớn
- Nói Như Lèn: nói như cái máy
- Nóng Nước Đỏ Gọng: thấy lợi đứng ngồi không yên
- Nồi Nào Trống Nởi: nồi nào úp vung đấy
- Nước Vầy Chỉ Có Bà Thới Lội (câu ví)
- Sóng To Gió Cả: hứng chịu những thử thách hiểm nghèo (gần như là trên đe dưới búa)
- Sờ Mập Phập Gầy: sờ béo đéo gầy
- Sợ Như Sợ Quỷ Sợ Thánh Giá: co rút người, sợ hãi
- Súng Bằng Da, Đạn Bằng Hơi, Nhằm Chân Bắn Mũi (câu đố)
- Tai Lành Tai Điếc: làm ngơ, giả điếc làm ngơ, làm thinh, làm lơ
- Tai Ngược Xược Xạo: làm những chuyện ngược ngạo
- Thỏng Nang Quen Xác: quen thói lười biếng
- Thui Ra Mới Biết Béo Gầy, Tra Rìu Vào Cội Mới Biết Cây Cứng Mềm
- Tiền Bạc Là Mồ Chôn Hạnh Phúc
- To Đầu Khó Chui: làm chức lớn ưa bị để ý
- To Xác Ác Mỏ: lớn xác mà còn chơi xược
- Tránh Được Bãi Nước Đãi Lại Giẫm Ngay Bãi Cứt Thúi
- Trao Gái Cho Bác Khác Nào Trao Ác Giữ Trứng: nói về chó dái Hồ chí Minh
- Trò Nào Trống Nỡ: nồi nào vung nấy
- Tư Cách Gì Và Đại Diện Cho Ai: chả là cái thá gì cả
- Uế Bá Về Húp Nước Ghẹ
- Vừa Bằng Cổ Tay Đâm Ngay Xuống Ruộng (câu đố)
* Vừa Bằng Đầu Ngón Tay, Thay Lãy Cục Máu, Đến Ngày Tháng Sáu, Con Cháu Đi Tìm (câu đố)
- Xôi Hỏng Bỏng Không: trật vuột hết, chả được cái nước mẹ gì
No comments:
Post a Comment